Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0.4\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.4................................0.4\)
\(V_{H_2}=0.4\cdot22.4=8.96\left(l\right)\)
Ta có: \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{68,4}{342}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_S=3n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_S=0,6.32=19,2\left(g\right)\)
-Thí nghiệm: Cho một ít KMnO4 hoặc KClO3 vào ống nghiệm có cắm ống dẫn khí,đầu ống nghiệm được nút lại.
Câu hỏi là: cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm á
Giúp mình đi mọi ngừi ơiii 😥🥺
Mình có công thức tham khảo cho bạn đây:
Giả sử hợp chất AxBy:
Ta có: x . hóa trị A = y . hóa trị B
\(\Rightarrow \dfrac{x}{y}= \dfrac{hóa trị B}{hóa trị A}= \dfrac{b'}{a'}\). Chú ý: \(\dfrac{b'}{a'} \) là tỉ số tối giản nhé
\(\Rightarrow \begin{cases} x= hóa trị B=b'\\ y= hóa trị A= a'(2) \end{cases} \)
Ví dụ: Fe (III) và O:
Gọi CTHH là FexOy
Có: \(\dfrac{x}{y}= \dfrac{hóa trị O}{hóa trị Fe}= \dfrac{2}{3}\) \(\Rightarrow\)\(Fe_2O_3\)
Tương tự Cu và O
CTHH: Cu1O1 nhưng do chỉ số 1 không cần ghi nên CTHH là CuO
Tương tự bạn cũng có thể coi B trong AxBy là 1 nhóm như -(OH) ; =SO4;...
Cách 2) Bạn lấy Bội chung nhỏ nhất của hóa trị A và B trong AxBy.
x= BCNN : hóa trị A
y= BCNN : hóa trị B
Ví dụ: Al và O
Gọi CTHH là AlxOy
BCNN của hóa trị Al (III) và O(II) là 6
x= 6:3=2
y= 6:2 = 3
CTHH: Al2O3
Bạn đọc lại phần lập CTHH khi biết hóa trị nhé
C2) Theo thứ tự nhé:
\(P_2O_3 ; NH_3; FeO; Cu(OH)_2; Ca(NO_3)_2\)
\(Ag_2SO_4; Ba_3(PO_4)_2; Fe_2(SO_4)_3; Al_2(SO_4)_3; NH_4NO_3\)
C3) Theo thứ tự:
a) \(Na_2O\)
Ở CTHH trên, có 2 nguyên tử Na kết hợp với 1 nguyên tử O nên:
\(M_{Na_2O}= 2 . M_{Na} + 1. M_O=2 . 23 + 1 . 16=62 (g/mol)\)
b)
\(ZnCl_2; M_{ZnCl_2}=136 (g/mol)\)
c)\(Cu(OH)_2 \)
Ở đây, bạn thấy 1 nguyên tử Cu kết hợp với 2 nhóm OH nên ta có:
\(M_{Cu(OH)_2}= 1 . M_{Cu} + 2 . M_{nhóm -OH}= 1 . 64 + 2 . 17=98 (g/mol)\)
d)\(Fe(NO_3)_3; M_{Fe(NO_3)_3}=242 (g/mol)\)
e)\(AlPO_4; M= 122 (g/mol)\)
f)\(CaSO_4; M_{CaSO_4}= 136 (g/mol)\)
Bài 2: CTHH của câu d là Na3PO4
Bài 4:
Na | Ca | Fe(II) | Fe(III) | Al | |
Cl(I) | NaCl 58,5 | CaCl2 111 | FeCl2 127 | FeCl3 162,5 | AlCl3 133,5 |
SO4 (II) | Na2SO4 142 | CaSO4 136 | FeSO4 152 | Fe2(SO4)3 400 | Al2(SO4)3 342 |
PO4 (III) | Na3PO4 164 | Ca3(PO4)2 310 | Fe3(PO4)2 358 | FePO4 151 | AlPO4 122 |
OH (I) | NaOH 40 | Ca(OH)2 74 | Fe(OH)2 90 | Fe(OH)3 107 | Al(OH)3 78 |
Câu 1: Ta có: \(n_{khí}=\dfrac{1}{22,4}\left(mol\right)\)
a) \(M_{khí}=\dfrac{0,714}{\dfrac{1}{22,4}}=16\left(đvC\right)\) \(\Rightarrow\) Chất cần tìm là CH4 (Metan)
b) \(M_{khí}=\dfrac{0,759}{\dfrac{1}{22,4}}=17\left(đvC\right)\) \(\Rightarrow\) Chất cần tìm là NH3 (Amoniac)