Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các phương trình hóa học:
3H2 + Fe2O3 => 2Fe + 3H2O
3CO + Fe2O3 => 2Fe + 3CO2
nFe2O3 = m/M = 96/160 = 0.6 (mol)
m chất rắn = mFe2O3 dư + mFe
Gọi a (mol) là số mol của Fe2O3
Ta có: 160x(0.6-a)+2x56a = 74.4
=> a = 0.45 (mol)
=> n hỗn hợp = 0.45x3 = 1.35 (mol)
=> V hỗn hợp khí = 22.4 x n = 22.4 x 1.35 = 30.24 (l)
1. Nguyên tố hóa học
2. kí hiệu hóa học
3. đơn chất
4. Nguyên tố hóa học
5. kí hiệu hóa học
Tỉ lệ thể tích: VH2 : VO2 = 2 : 1
Nguyên nhân sgk có giải thích rồi bạn
PTHH: 2H2 + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2H2O
CTHH | Phân loại | Gọi tên |
Fe2O3 | Oxit bazơ | Sắt (III) oxit |
HCl | Axit | Axit clohiđric |
H2SO4 | Axit | Axit sunfuric |
NaOH | Bazơ | Natri hiđroxit |
MgCl2 | Muối | Magie clorua |
Al2O3 | Oxit lưỡng tính | Nhôm oxit |
CO2 | Oxit axit | cacbon đioxit |
P2O5 | Oxit axit | điphotpho pentaoxit |
Cu(NO3)2 | Muối | Đồng (II) nitrat |
Na2O | Oxit bazơ | Natri oxit |
FeO | Oxit bazơ | Sắt (II) oxit |
N2O | Oxit trung tính | đinitơ oxit |
Zn(OH)2 | Bazơ | Kẽm hiđroxit |
KHCO3 | Muối | Kali hiđrocacbonat |
Fe(OH)2 | Bazơ | Sắt (II) hiđroxit |
CaSO4 | Muối | Canxi sunfat |
Ca(H2PO4)2 | Muối | Canxi đihiđrophotphat |
H3PO4 | Axit | Axit photphoric |
\(a,C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,15}{0,1}=1,5M\\ b,C_{M\left(FeCl_3\right)}=\dfrac{0,3}{0,6}=0,5M\\ c,n_{KOH}=\dfrac{6}{56}=\dfrac{3}{28}\left(mol\right)\\ C_{M\left(KOH\right)}=\dfrac{\dfrac{3}{28}}{0,6}=0,1786M\\ d,n_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{98}=0,4\left(mol\right)\\ C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\)