Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 14 :
- Tổng số chất :7 (Cu,Fe,CuO,Mg,KOH,C,Na2CO3)
Câu 15 :
- Chất chỉ thể hiện tính oxi hóa: H2SO4 đặc nóng, F2,O3
Câu 16 : Không còn chất rắn không tan sau phản ứng.
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 24x + 56y = 23,2 (1)
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT mol e, có: 2x + 3y = 0,8.2 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,5\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{0,5.24}{23,2}.100\%\approx51,7\%\)
Bạn tham khảo nhé!
Bài 17:
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow24a+56b=23,2\) (1)
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(2a+3b=0,8\cdot2=1,6\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,5\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{0,5\cdot24}{23,2}\cdot100\%\approx51,72\%\)
Câu 16:
PTHH: \(Cl_2+2NaOH\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cl_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\\n_{NaOH}=\dfrac{600\cdot20\%}{40}=3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) 2 chất p/ứ hết
Mặt khác: \(m_{Cl_2}=1,5\cdot71=106,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{nướcjaven}=m_{Cl_2}+m_{ddNaOH}=706,5\left(g\right)\)
20.
Ta có:
$2p + n = 49$
$n = .2p53,125\%$
Suy ra : $p = 16 ; n = 17$
Vậy nguyên tử có 16 hạt proton, 16 hạt electron, 17 hạt notron
A là nguyên tố Lưu huỳnh, kí hiệu : S
Số khối : A = p + n = 33
21.
Ta có :
$2p + n = 46$
$2p : n = 15 : 8$
Suy ra p = 15 ; n = 16
Vậy nguyên tử có 15 hạt proton, 15 hạt electron và 16 hạt notron
Số khối = p + n = 31
Kí hiệu A : P(photpho)
Bài 20:
Vì tổng số hạt cơ bản của nguyên tố A là 49: S=2P+ N=40 (1)
Mặt khác, số hạt không mang điện chiếm 53,125% số hạt mang điện: N=53,125%.2P= 106,25%P (2)
Từ (1), (2) ta lập được hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=49\\N=106,25\%P\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=16\\N=17\end{matrix}\right.\)
=> Nguyên tử này có 16e, 16p, 17n.
Số khối: A=P+N=16+17=33(đ.v.C)
KH đầy đủ A: \(^{33}_{16}S\)
Cu không phản ứng với H2SO4 loãng.
\(Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2\\ n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ \%m_{Fe} =\dfrac{0,1.56}{10}.100\% = 56\%\)
Đáp án B
a) 2KMnO4 +16HCl --> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Chất oxh: KMnO4; chất khử: HCl
Mn+7 +5e->Mn+2 | x2 |
2Cl- -2e--> Cl20 | x5 |
b) 8Al + 30HNO3 --> 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
Al0 -3e --> Al+3 | x8 |
2N+5 +8e--> N2+1 | x3 |
31:
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
_____0,1----------------->0,1
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 --> K2SO4 + 2MnSO4 + 5Fe2(SO4)3 + 8H2O
=> nKMnO4 = 0,02 (mol)
=> \(V=\dfrac{0,02}{0,5}=0,04\left(l\right)=40\left(ml\right)\)
17B
18C
19D
20D