Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1, Because of is sickness, Peter didn't go to school
2,Despite their poverty, they live happily
3,In spite of having an important job, ........
4,Despite the fact that I had never seen her before, .....
5,In spite of the cold weather, she..........
7,In spite of not speaking the language, I managed........
8,In spite of the fact that I've met her twice, I didn't.......
9,Despite the fact that we 're not very good friends, we've........
10,Despite Minh's illness, he still came to the meeting
11,In spite of his sickness, he tried......
Don't open the door. There is a red sign of "Danger" on it.
--> Don't open the door on which there is a red sign of "Danger"
dùng mệnh đề quan hệ nha
1 I haven't seen him for 2 days
2 He invited Lam to have dinner with him that day
3 We haven't eaten this kind of foot for one year
4 I wish our teacher were here at the moment
5 John wishes he could speak VNM
6 We haven't seen our grandfather for 5 months
7 We haven't seen that film for 2 years
8 I have never seen such a strange film
9 We wish we had enough money to buy a new house
10 This is the first time I have tasted Hue food
11 Would you mind if I came to the club with you tonight
12 Peter suggested meeting at the school gate
13 My sister has learnt French for 2 months
Cấu trúc e tự xem lại lí thuyết
37. The room was too small for us to live in it together.
too + adj + (for sb) + to V
38. Tung asked Nga what she was doing on summer holiday that year.
39. In spite of his broken legs, he managed to get out of the burn.
40. If Thuy studied harder, she could pass the entrance exam.
1 famous
2 longer
3 improve
4 designers
5 freedom
6 increasingly(tham khảo c6)
7 enjoyable
8 freedom
9 economically
10 talkative
1 Trước N là Adj
⇒Cần 1 adj
2 *-So sánh hơn với adj ngắn: S+"be"+adj-er+than+S2
-Trong so sánh hơn có thể thêm các từ chỉ mức độ (much, a bit, a little, a lot,.....) trước adj so sánh hoặc trước more
*Có "be" ⇒Cần 1 N hoặc 1 adj
-Trong ngữ cảnh này thì ta cần 1 adj
3 -Want to+V(infinitive)⇒ Cần 1 V
4 -Thiếu S mà cần S là 1 N⇒Cần 1 N
5 -Trong ngữ cảnh này cần 1 N
-Câu này cũng không biết giải thích sao cho hợp nữa
6 -Adv đi với V⇒Cần 1 adv
7 Như câu 1
8 -Trong ngữ cảnh này cần 1 N
-Câu này cũng không biết giải thích sao cho hợp nữa
9 Như Câu 6
10 -Có "be" ⇒Cần 1 N hoặc 1 adj
-Trong ngữ cảnh này thì ta cần 1 adj
1) Cấu trúc câu điều kiện loại I
Câu điều kiện loại 1 còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.
Ta dùng câu điều kiện loại I để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
Cấu trúc – Công thức- Mẫu câu điều kiện loại I : If+ S+V, S+will+V
Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.
Ví dụ:
If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh bước vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh.)
If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)
2) Cấu trúc câu điều kiện loại II
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.
Ta sử dụng câu điều kiện loại II để diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc – Công thức , mẫu câu điều kiện loại II : If+S+Ved, S+would+ V
Chú ý trong câu điều kiện loại II, ở mệnh đề “IF” riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Ví dụ:
If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.) <= tôi không thể là chim được
If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) <= hiện tại tôi ko có
3) Cấu trúc câu điều kiện loại III
Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
Ta sử dụng câu điều kiện loại III để diễn tả một điều không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc- Công thức- Mẫu câu điều kiện loại III : If+S+had+ V(P.P- phân từ hai), S+would+have+V(P.P- Phân từ hai)
Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề if chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).
Ví dụ câu điều kiện loại 3
If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.)
Type 1 : If+ S+V, S+will+V
Type 2 : If+S+Ved, S+would+ V
Type 3 : If+S+had+ V(P.P- phân từ hai), S+would+have+V(P.P- Phân từ hai)
?????