Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1 :
$Ca + 2H_2O \to Ca(OH)_2 + H_2$
Khí ẩm $H_2$ được làm khô bằng canxi vì $H_2$ không phản ứng với $Ca(OH)_2$
Khí ẩm $CO_2,SO_2$ không thể làm khô bằng canxi vì chúng phản ứng tạo sản phẩm khác
Bài 2 :
2 tấn = 2000 kg
$m_{CaCO_3} = 2000.80\% = 1600(kg)$
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$n_{CaO} = n_{CaCO_3\ pư} = \dfrac{1600}{100}.90\% = 14,4(kmol)$
$m_{CaO} = 14,4.56 = 806,4(kg)$
\(n_{NaOH}=\dfrac{12}{40}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{7.3}{36.5}=0.2\left(mol\right)\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Ta có :
\(n_{NaOH}>n_{HCl}\Rightarrow NaOHdư\)
\(n_{NaOH\left(pư\right)}=n_{HCl}=n_{NaCl}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH\left(dư\right)}=0.3-0.2=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{cr}=m_{NaOH\left(dư\right)}+m_{NaCl}=0.1\cdot40+0.2\cdot58.5=15.7\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{NaOH}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: NaOH + HCl ---> NaCl + H2O
Ta thấy: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\)
Vậy NaOH dư, HCl hết.
Theo PT: \(n_{NaCl}=n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7\left(g\right)\)
mCa(OH)2= 150 . 2,96%= 4,44 (g)
nCa(OH)2 = \(\frac{4,44}{74}\) = 0,06 (mol)
Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O (1)
a) Vì ko thu được kết tủa => Kết tủa pư hết với CO2
Ca(OH)2 + 2CO2 \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2
0,06 -------> 0,12 (mol)
VCO2= 0,12 . 22,4 =2,688 (l)
b)Để thu đc kết tủa lớn nhất thì Ca(OH)2 ko bị hòa tan
Theo pt(1) nCO2= nCa(OH)2 =0,06 (mol)
VCO2 = 1,344 (l)
c) nCaCO3= \(\frac{3}{100}\) = 0,03 (mol)
*) TH1:CO2 pư vừa đủ với Ca(OH)2
Theo pt(1) nCa(OH)2 = nCaCO3 (vô lí vì 0,06 \(\ne\) 0,03) => loại
*)TH2: CO2 pư thiếu so với Ca(OH)2
Theo pt(1) nCO2 = nCaCO3= 0,03 (mol)
VCO2= 0,03 . 22,4 = 0,672 (l)
*)TH3: CO2 pư dư so với Ca(OH)2
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
0,06 <-- 0,06 --------> 0,06 (mol)
CaCO3 + CO2 + H2O \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2
(0,06-0,03) --> 0,03 (mol)
VCO2 = (0,06 + 0,03 ). 22,4 =2,016 (l)
a. nCa(OH)=0.06 mol
+pthh:2co2+ca(oh)2--->ca(hco3)2;ko co ket tua.
+ncaoh=2nco2=0,12=>vco2=22,4*0,12=2.688 lit
b.pthh:co2+ca(oh)2-->caco3ket tua +h2o
+ncaco3=nca(oh)2=0,06=>mcaco3 kết tủa max là 0.06*100=6g
c.ncaco3=0.03=nc02=>vco2=0.03*22.4=0.672lít.mình làm chỉ có vậy thôi có gì bạn thêm lời vào làm cho bài làm hay hơn.
Bài 11:
\(PTHH:2A+Cl_2\rightarrow2ACl\\TheoĐLBTKL:\\ m_A+m_{Cl_2}=m_{ACl}\\ \Leftrightarrow 9,2+m_{Cl_2}=23,4\\ \Rightarrow m_{Cl_2}=23,4-9,2=14,2\left(g\right)\\ n_{Cl_2}=\dfrac{14,2}{71}=0,2\left(mol\right)\\ n_A=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ M_A=\dfrac{9,2}{0,4}=23\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A\left(I\right):Natri\left(Na=23\right)\)
kh dùng pt ion thì dùng pt thường cũng đc nhỉ
nNaOH = 0,2 (mol)
nCa(OH)2 = 0,1 (mol)
nCO2 = 0,35 (mol)
PTHH : CO2 + Ca(OH)2 ----> CaCO3 + H2O
0,1<--------0,1 -----------> 0,1 (mol)
CO2 + 2NaOH -----------> Na2CO3 + H2O
0,1<-----0,2---------------> 0,1 (mol)
CO2 + Na2CO3 + H2O----------> 2NaHCO3
0,1<--- 0,1 --------------------> 0,2 (mol)
CO2 + CaCO3 + H2O -------> Ca(HCO3)2
0,05 ---> 0,05 ---------------> 0,05 (mol)
=> nCaCO3 thu được = 0,1 - 0,05 = 0,05 (mol)
=> mCaCO3 = 0,05.100 = 5 (g)
\(n_{NaOH}=\dfrac{1}{40}mol\)
\(n_{HCl}=\dfrac{1}{36,5}=\dfrac{2}{73}mol\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(\dfrac{1}{40}\) \(\dfrac{2}{73}\)
\(\Rightarrow HCl\) dư và dư 0,002mol.
Vậy khả năng ddC có \(pH< 7\)
Kim loại cho tác dụng với HCl không có hiện tượng gì xảy ra Kim loại không tác dụng với HCl → C là kim loại yếu đứng sau Hidro.
Kim loại càng mạnh (càng hoạt động hóa học) khi tác dụng với HCl phản ứng xảy ra càng mãnh liệt, rõ ràng. (Khí thoát ra nhiều, dung dịch nóng lên).
→ Thứ tự kim loại hoạt động hóa học giảm dần là: D, B, A, C.
⇒ Chọn A.
Bài 1
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ a,Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ MgO+2HCl\to MgCl_2+H_2O\\ b,n_{Mg}=0,1(mol)\Rightarrow m_{Mg}=0,1.24=2,4(g)\\ \Rightarrow m_{MgO}=4,4-2,4=2(g)\\ c,n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05(mol)\\ \Rightarrow \Sigma n_{HCl}=0,1.2+0,05.2=0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,3.36,5}{7,3\%}=150(g)\)
Bài 2:
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2(mol)\\ a,Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ \Rightarrow n_{H_2}=0,2(mol)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48(l)\\ b,n_{H_2SO_4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,2.98}{200}.100\%=9,8\%\\ c,n_{FeSO_4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,2.152}{11,2+200-0,2.2}.100\%=14,42\%\)
BT nhận biết:
Trích mẫu thử từng chất trong từng trường hợp
\(a,\) Dùng quỳ tím:
- Hóa đỏ: \(HCl,H_2SO_4\)
- Hóa xanh: \(NaOH\)
- Ko đổi màu: \(Na_2SO_4\)
Cho \(BaCl_2\) vào nhóm quỳ hóa đỏ, tạo KT trắng là \(H_2SO_4\), ko hiện tượng là \(HCl\)
\(H_2SO_4+BaCl_2\to BaSO_4\downarrow+2HCl\)
\(b,\) Dùng dd \(BaCl_2\), tạo KT trắng: \(Na_2CO_3\)
Cho \(AgNO_3\) vào các mẫu thử còn lại, tạo KT trắng: \(NaCl\)
Còn lại là \(NaNO_3\)
\(Na_2CO_3+BaCl_2\to BaCO_3\downarrow+2NaCl\\ AgNO_3+NaCl\to AgCl\downarrow+NaNO_3\)
\(c,\) Dùng quỳ tím, quỳ hóa xanh: \(NaOH\)
Cho các mẫu thử còn lại vào dd \(BaCl_2\)
- Tạo KT trắng: \(Na_2SO_4\)
- Ko ht: \(NaCl\)
\(BaCl_2+Na_2SO_4\to 2NaCl+BaSO_4\downarrow\)