Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giả sử gen trên có tổng số nu là N và đã thực hiện sao mã k lần (k thuộc số tự nhiên khác 0)
Số liên kết hóa trị trong mỗi phân tử ARN là:
N – 1 = 2261 => N = 2262 nu
=> Tổng số ribo nu trong mỗi phân tử ARN là: rN = N/2 = 1131 (ribo nu)
a. Số lần sao mã của gen trên là: 9048 : 1131 = 8 (lần)
b. Tính số lượng từng loại nu của gen:
Ta có: A + G = N/2 = 1131 ó 2 A + 2 G = 2262 (1)
Số lk hidro bị phá vỡ khi gen sao mã 8 lần:
8. H = 8. (2 A + 3 G) = 21 664
ó 2 A + 3 G = 2708 (2)
Trừ (2) cho (1) vế theo vế ta được:
G = 444 (nu)
=> A = 1131 – 444 = 687
Suy ra số nu từng loại của gen là: A = T = 687 (nu)
G = X = 444 (nu)
c. Trong các phân tử ARN được tổng hợp có số LK hoá trị được hình thành là:
8. (rN – 1) = 8. (1131 – 1) = 9040 (lk hóa trị)
a) Giả sử mạch 1 là mạch khuôn
Theo đề ra : X1 - T1 = 125 / G1 - A1 = 175
=> (G1 - A1) + (X1 - T1) = 175 + 125
⇔ (G1 + X1) - ( A1 + T1 ) = 300
⇔ G - A = 300 (1)
Lại có : Gen có 2025 lk Hidro => 2A + 3G = 2025 (2)
Từ (1) và (2) có hệ \(\left\{{}\begin{matrix}2A+3G=2025\\-A+G=300\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=225nu\\G=X=525nu\end{matrix}\right.\)
b) Tổng nu của gen : \(N=2A+2G=1500nu\)
Chiều dài : \(L=\dfrac{N}{2}.3,4=2550A^o\)
Chu kì xoắn : \(C=\dfrac{N}{20}=75\left(chukì\right)\)
c) Mt cung cấp 15U => A1 = 15nu
Có :
A1 = T2 = rU = 15nu
T1 = A2 = rA = A - A1 = 210nu
* Ta có : (G1 - A1) - (X1 - T1) = 175 - 125
=> G1 - X1 - (A1 - T1)= 50
Thay A1, T1 vào => G1 - X1 + 195 = 50 => G1 - X1 = 245
Mặt khác G1 + X1 = 525 => Hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}G1+X1=525\\G1-X1=245\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}G1=385nu\\X1=140nu\end{matrix}\right.\)
Vậy, theo NTBS :
A1 = rU = 15nu
T1 = rA = 210nu
G1 = rX = 385nu
X1 = rG = 140nu
a)Ta có (2^k-1)*3120=46800 => k=4
b)Ta có G-A=10% và G+A= 50%
=> G=X=30% A=T=20%
2A+3G= 3120=> 0.4N+0.9N=3120=> N=2400nu
=> A=T=480 nu G=X=720 nu
=> A(mt)=T(mt)= (2^4-1)*480=7200 nu
G(mt)=X(mt)= (2^4-1)*720=10800 nu
c) Số pr đc tạo ra là 2^4*2*5=160
Điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN
| ||||
Số nu mỗi loại của gen B b1. N = 100% A= T = 20% => A = T = 20% x N = 1/5 x N G = X = 30% => G = X = 3/10 x N Liên kết H = 2A + 3G = 2/5 x N + 9/10 N = 3120 lk => N = 2400 nu ð A = T = 1/5 x N = 480 nu; G = X = 720 nu Số nu mỗi loại của gen B: A = T = 480 nu; G = X = 720 nu (1) | ||||
Số nu mỗi loại của gen b (2A + 2G) (22 – 1) = 7212 (2A + 3G) (22 – 1) = 3120 è G = X = 721 nu; A = T = 481 nu (2) Từ (1) và (2) è đột biến thuộc dạng thêm 2 cặp nu: 1 cặp nu loại A=T và 1 cặp nu loại G=X. |
a) Tổng số nu : \(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.0,51}{3,4.10^{-4}}=3000\left(nu\right)\) => 2A + 2G = 3000
Gen đứt 3600 lk H để tổng hợp 1 ARN => 2A + 3G = 3600
=> Hệ phương trình : \(\left\{{}\begin{matrix}2A+3G=3600\\2A+2G=3000\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=900\left(nu\right)\\G=X=600\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
b) Số gen sau khi sao mã : \(2^4=16\left(ptử\right)\)
=> Số lần phiên mã là 16 lần
=> Môi trường cung cấp cho phiên mã : \(\Sigma rN_{mtcc}=rN.16=\dfrac{N}{2}.16=24000\left(rbnu\right)\)
N=4524
N(2x)=9048
x = 2 lần phiên mã
H.22 = 21664
H=5416
\(\left\{{}\begin{matrix}2A+3G=5416\\2A+2G=4524\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=1370\\G=X=892\end{matrix}\right.\)
Liên kết rN = N/2 -1 4524/2-1=2261
Giả sử gen trên có tổng số nu là N và đã thực hiện sao mã k lần (k thuộc số tự nhiên khác 0)
Số liên kết hóa trị trong mỗi phân tử ARN là:
N – 1 = 2261 => N = 2262 nu
=> Tổng số ribo nu trong mỗi phân tử ARN là: rN = N/2 = 1131 (ribo nu)
a. Số lần sao mã của gen trên là: 9048 : 1131 = 8 (lần)
b. Tính số lượng từng loại nu của gen:
Ta có: A + G = N/2 = 1131 ó 2 A + 2 G = 2262 (1)
Số lk hidro bị phá vỡ khi gen sao mã 8 lần:
8. H = 8. (2 A + 3 G) = 21 664
ó 2 A + 3 G = 2708 (2)
Trừ (2) cho (1) vế theo vế ta được:
G = 444 (nu)
=> A = 1131 – 444 = 687
Suy ra số nu từng loại của gen là: A = T = 687 (nu)
G = X = 444 (nu)
c. Trong các phân tử ARN được tổng hợp có số LK hoá trị được hình thành là:
8. (rN – 1) = 8. (1131 – 1) = 9040 (lk hóa trị)
Phân tử ADN có 1798 liên kết hóa trị giữa axit và đường → Số nucleotit của gen là: 1800
Số nucleotit của mARN là: 1800 : 2 = 900
G - U = 90 (1)
Mà theo bài ra ta có: X mạch khuôn = Gm = 30% x 900 = 270 (2)
Từ (1) và (2) suy ra U = 180
Số nu loại Am + Xm = 900 - 180 - 270 = 450
Theo bài ra ta có: Xm - Am = 270 suy ra Am = 90, Xm = 360
Số nu mỗi loại của ADN:
A = T = Am + Um = 360 + 90 = 450
G = X = Gm + Xm = 180 + 270 = 450
a, Gen nhân đôi 3 lần mtcc là:
A = T = 450 x (2^3 - 1) = 3150
G = X = 450 x(2^3 - 1) = 3150
c, Số nu từng loại trên mỗi mạch của ADN:
A1 = Um = T2 = 180;
T1 = Am = A2 = 90;
G1 = Xm = X2 = 360;
X1 = Gm = G2 = 270
d,
Số nucleotit trong bộ ba đối mã tham gia tổng hợp 1 chuỗi polipeptit là: 900 - 3 = 897
Số chuỗi polipeptit được tổng hợp là: 8970 : 897 = 10
Bộ ba kết thúc là UAG, vậy số nu từng loại ở các bộ ba đối mã tham gia tổng hợp 1 chuỗi polipeptit là:
Um = 179;
Am = 89;
Xm = 360;
Gm = 269
Số nu từng loại trong các bộ ba đối mã mtcc là:
Um = 179 x 10 = 1790
Am = 89 x 10 = 890
Xm = 360 x 10 = 3600
Gm = 269 x 10 = 2690
Mtcc 450A cho phiên mã, vậy số phân tử mARN tạo thành là: 450 : 90 = 5
Vậy số riboxom tham gia dịch mã trên mỗi mARN là: 10 : 5 = 2
a. Số lượng và tỷ lệ từng loại Nu của gen:
- Gen có tổng 2 loại Nu bằng 40% số nu của gen, vậy 2 loại Nu còn lại chiếm 60%. Do đó, mỗi loại Nu chiếm 20% tổng số Nu của gen.
- Khi gen sao mã phá vỡ 1260 liên kết H2 để tổng hợp 1 phân tử mARN, tức là gen có tổng cộng 1260 * 2 = 2520 Nu (vì mỗi liên kết H2 nối 2 Nu).
- Vậy, mỗi loại Nu sẽ có số lượng là 20% * 2520 = 504 Nu.
b. Số lượng và tỷ lệ từng loại ribonu của phân tử mARN:
- Theo quy tắc đối xứng, tỷ lệ các loại ribonu trong mARN sẽ ngược lại với tỷ lệ các loại Nu trong gen. Do đó, mARN sẽ có 20% A, 20% T, 20% C và 40% G.
- Vì tổng số ribonu trong mARN bằng tổng số Nu trong gen, tức là 2520 ribonu, nên mỗi loại ribonu A, T, C sẽ có số lượng là 20% * 2520 = 504 ribonu, và ribonu G sẽ có số lượng là 40% * 2520 = 1008 ribonu.
c. Chiều dài của gen:
- Mỗi Nu tương ứng với 1 liên kết H2, và mỗi liên kết H2 tương ứng với 0.34 nm. Do đó, chiều dài của gen sẽ là số Nu nhân với 0.34 nm, tức là 2520 * 0.34 = 856.8 nm.
Khi một ribôxôm trượt 1 lần qua một phân tử mARN thì đã có tất cả 499 lượt phân tử tARN đã vào khớp mã với mARN.
→ Số ribonu của mARN = (499+1) x 3 = 1500.
a)
Số liên kết phosphodieste của phân tử mARN= 2x 1500 - 1 = 2999
Các bộ ba đối mã trong các lượt phân tử tARN đó có chứa 498U, ba loại ribônu còn lại có số lượng bằng nhau.
tU=498; tA=tG=tX=[(499 x 3) - 498]:3 = 333
Mã kết thúc trên phân tử mARN là UAG. Số ribonu từng loại trên mARN :
mA = tU + 1A (của mã kết thúc UAG) = 498+1 = 499
mU = tA + 1U (của mã kết thúc) = 333+1 = 334.
mG = tX + 1G (của mã kết thúc) = 333 + 1 = 334.
mX = tG = 333
b) Gen điều khiển quá trình dịch mã nói trên có số nu từng loại là:
A=T = mA+mU=499+334=833; G=X=mG+mX=667
Nếu gen tự nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số lượng từng loại nu môi trường cung cấp:
Amt = Tmt = (25-1) x 833 = 25823
Gmt = Xmt = (25 - 1) x 667 = 20677
N=4524
N(2^x)=9048
x = 2 lần phiên mã
H*2^2 = 21664
H=5416
2A+3G=5416
2A+2G= 4524
GIẢI HỆ TA ĐƯỢC A=T= 1370
G=X= 892
C) liên kết rN = N/2 -1 4524/2-1=2261
bạn ơi làm chi tiết hơn đc ko ạ ?