Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cách 1: PTHH tổng quát có dạng:
Theo PTHH trên, ta có tỉ lệ:
Vậy x = 2; y = 3.
Công thức hóa học của phân tử oxit sắt là F e 2 O 3
Cách 2: Khối lượng Oxi trong oxit là: 3,2 – 2,24 = 0,96 g
Tỉ lệ n F e : n O = 0,04 : 0,06 = 2:3
⇒ Trong 1 phân tử oxit có 2 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử O ⇒ CT oxit là: F e 2 O 3
\(=>nSO2=\dfrac{V\left(đktc\right)}{22,4}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04mol\)(khí sunfuro là SO2)
\(=>nS=nSO2=0,04mol=>mS=32.0,04=1,28g\)
\(=>nFe2O3=\dfrac{3,2}{160}=0,02mol=>nFe=2nFe2O3=0,04mol\)
\(=>mFe=2,24g\)
\(=>mS+mFe=2,24+1,28=3,52g=m\left(hh\right)\)
=>hỗn hợp X gồm Fe,S \(=>ct:FexOy\)
\(=>x:y=nFe:nS=0,04:0,04=1:1\)
=> ct thực nhiệm X là \(\left(FeS\right)a\)
theo bài ra \(=>\left(56+32\right)a=88=>a=1\)
=>ct phân tử của X là FeS
Khi đốt cháy X thu được F e 2 O 3 và S O 2 nên trong X có Fe, S và có thể có O.
Gọi công thức phân tử hợp chất X có dạng F e x S y
Ta có tỉ lệ:
Công thức của hợp chất X là (FeS)n
M F e S n = 88 ⇔ (56 + 32)n = 88 ⇔ n = 1
Vậy công thức hóa học của phân tử X là FeS.
a, \(n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Cu}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b, Gọi CTHH của oxit là FexOy.
Có: nO (trong oxit) = 2nO2 = 0,3 (mol)
⇒ mFe = 16 - mO = 16 - 0,3.16 = 11,2 (g) \(\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ x:y = 0,2:0,3 = 2:3
Vậy: CTHH cần tìm là Fe2O3.
\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{8.8}{44}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_H=2n_{H_2O}=2\cdot\dfrac{7.2}{18}=0.8\left(mol\right)\)
\(m_O=3.2-0.2\cdot12-0.8=0\)
X chứa : C và H
\(CT:C_xH_y\)
\(x:y=0.2:0.8=1:4\)
\(CTPT:CH_4\)
\(m_{O_2} = 8,8 + 7,2 -3,2 = 12,8(gam) \Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{12,8}{32} = 0,4(mol)\\ n_{CO_2} = \dfrac{8,8}{44} = 0,2(mol) ; n_{H_2O} = \dfrac{7,2}{18} = 0,4(mol)\\ \Rightarrow n_{O(trong\ X)} = 0,2.2 + 0,4 - 0,4.2 = 0\)
Vậy X gồm hai nguyên tố : Cacbon và Hidro
\(n_C = n_{CO_2} = 0,2(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 0,4.2 = 0,8(mol)\\ n_C : n_H = 0,2 : 0,8 = 1 : 4\)
X là CH4
\(a,PTHH:3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ \text{Tỉ lệ: }3:2:1\\ b,\text {Bảo toàn KL: }m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\\ \Rightarrow m_{O_2}=11,6-8,4=3,2(g)\)
\(PTHH:3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ BTKL:m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}-m_{Fe}=23,2-16,8=6,4(g)\)
Cho 3,6g một oxit sắt vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một muối sắt clorua. Hãy xác định công thức phân tử của oxit sắt
Ta có sơ đồ PƯ :
Fe + O2 ----> FexOy
Theo định luật bảo toàn nguyên tử : mFe( pư )= mFe( FexOy) = 2,24(g)
mO( pư ) = m O ( FexOy) = 3,2 - 2,24 = 0,96 (g)
Ta có : x:y = (3,2/56 ): ( 0,96/16 ) = 2:3
=> CTPT là Fe2O3
Huy Giang Pham Huy thanks mà k tick cho ng ta =.="