Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
chữ chín thứ nhất là dùng để nói người ta nên cố gắng làm 1 nghề cho đến nơi đến trốn . Chữ chín thứ 2 là chỉ về một con người làm việc tới 9 nghề mà ko làm đc nghề
chữ chín thứ nhất là dùng để nói người ta nên cố gắng làm 1 nghề cho đến nơi đến trốn . Chữ chín thứ 2 là chỉ về một con người làm việc tới 9 nghề mà ko làm đc nghề.
a.
Chín (1): Tính từ chỉ từ quả xanh đã chuyển sang chín có thể ăn được
Chín (2): Tính từ chỉ sự giỏi giang thành thạo.
è Chín (1) chín (2) là từ đa nghĩa
Chín (2): Tính từ chỉ sự giỏi giang thành thạo.
Chín (3): Số từ chỉ số lượng, chỉ nhiều
è Chín (2) chín (3) là từ đồng âm
b.
Cắt (1): Chỉ một loài chim, nhanh nhẹn
Cắt (2): Động từ chỉ việc làm đứt một vật gì đó
Cắt (3): Tách ra lược bỏ bớt một phần nào đó.
Cắt (4): Chen ngang, thay phiên nhau làm gì đó
è Cắt (1), cắt (2), cắt (3), cắt (4) là từ đồng âm
a) buồn và vui là hai từ trái nghĩa
b) chín ở vế 1 và chín ở vế 2 là hai từ đồng âm
*Mình xin sửa ạ, xin lỗi bạn.
(1) Bạn hãy suy nghĩ cho chín rồi quyết định.
(2) Con chờ cơm chín rồi mới được đi chơi nhé!
a. Em hãy giải nghĩa của từ chín (1) và từ chín (2) và cho cho biết các nghĩa đó có liên quan đến nhau không?
+ Từ chín(1) : Thận trọng, biết suy nghĩ cẩn thận, không bộp chộp.
+ Từ chín(2) : Trạng thái đã chín, cơm không còn sống nữa, có thể ăn được rồi.
=> Từ chín(1) và từ chín(2) có nghĩa liên quan tới nhau.
b. Tìm 2 từ khác cũng có chữ viết giống nhau, nghĩa khác nhau nhưng có liên quan đến nhau.
VD:
+ Xôi đậu(1) và ruồi đậu(2) : Con ruồi đậu(2) mâm xôi đậu(1).
+ Hàn(1) Quốc và hàn(2) thép : Tôi đi học hàn(2) thép rồi mới sang Hàn(2) Quốc làm việc.
Tham khảo thử nha mn
a) Từ chín là nghĩa gốc
b) Từ chín là nghĩa chuyển
c) Từ chín là nghĩa chuyển
d) Từ chín là nghĩa gốc
a. từ chín chỉ trạng thái của cam đã đến mùa thu hoạch
b. từ chín chỉ trạng thái ở người - xấu hổ - ngượng- ý chỉ mặt đỏ bừng lên
c. từ chín chỉ sự chín chắn và kĩ lưỡng thông suốt
d. Từ " chín " trong câu " Cơm sắp chín có thể dọn cơm được rồi " được dùng với nghĩa chuyển. Là trạng thái cơm đã có thể ăn được.
có vì:
a) chín được gợi là số 9
b) chín được gợi là nghĩa là ng ta tả như chuối chín cây nghĩa là mẹ có thể mất bất cứ lúc nào ví như quả chuối chín gió lay nhẹ là rơi xuống
Từ hai bổ sung từ chàng
- Từ một trăm bổ sung ý nghĩa cho từ cơm nếp, nệp bánh chưng
- Từ chín bổ sung ý nghĩa cho từ ngà, cựa, hồng mao, đôi
→ Các từ này đứng trước danh từ, bổ sung ý nghĩa về mặt số lượng
Bài 1.
a. Trong 2 câu trên, từ "tay" đều được dùng và hiểu theo nghĩa chuyển, "tay" không phải chỉ bộ phận dùng để cầm nắm trên cơ thể người mà được gán dùng cho sự vật (cây tre, cây bầu).
Nghĩa của từ "tay" trong hai câu trên đều giống nhau. Đều để chỉ cành lá của sự vật, cây cối.
b. Xếp các từ vào nhóm từ từ "tuyệt":
- "tuyệt" có nghĩa là nhất: tuyệt đỉnh, tuyệt trần, tuyệt tác
- "tuyệt" có nghĩa là không, là chấm dứt, tuyệt đối: tuyệt thực, tuyệt mật, tuyệt giao, tuyệt chủng, tuyệt tự
Bài 2.
a. "Chín": chỉ trạng thái của sự vật từ xanh chuyển sang chín, trở nên ngọt, ăn được.
b. "Chín": chỉ trạng thái của sự vật từ sống chuyển thành chín, có mùi thơm, mềm và có thể ăn được.
c. "Chín": chỉ việc con người phải suy nghĩ kĩ trước khi đưa ra quyết định làm việc gì, để có thể đạt được kết quả tốt nhất, là lựa chọn tối ưu nhất.
a, Từ " chín " trong câu " Vườn cam chín đỏ " được dùng với nghĩa gốc. Chỉ độ chín đã có thể thu hoạch hoặc ăn được.
b, Từ " chín " trong câu " Trước khi nói vấn đề gì em hãy suy nghĩ cho chín chắn " được dùng với nghĩa chuyển. Là có một quyết định đúng đắn, chín chắn trước khi làm một việc.
c, Từ " chín " trong câu " Cơm đã chín rồi, chúng ta cùng ăn thôi " được dùng với nghĩa chuyển. Là trạng thái cơm đã có thể ăn được.
Tham khảo: