K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 10 2018

Đáp án A

Hướng dẫn

Dựa vào tỉ khối ta tính được khối lượng mỗi chất và số mol

n C O 2 = 0,2.2,5 = 0,5 (mol) và nNaOH = 0,9 mol

Tỉ lệ: T = n N a O H n C O 2 = 0 , 9 0 , 2 > 1 => Tạo 2 muối

NaOH + CO2  NaHCO3

x                 x        x

2NaOH + CO2  Na2CO3 + H2O

2y               y        y

x   +   y   =   0 , 5 x   +   2 y   =   0 , 9   ⇒   x   =   0 , 1 y   =   0 , 9

=> CNaHCO3 =  0 , 1 0 , 5 = 0,2 (M)

C N a H C O 3 = 0 , 4 0 , 5 0,8 (M)

14 tháng 8 2017

Đáp án D

Ta có: nHCl= 0,45 mol; n C O 2 = 5,6/22,4= 0,25 mol.

Giả sử ban đầu có x mol NaHCO3

CO32-   +  H+  → HCO3- (1)

HCO3-+   H+ →      CO2+ H2O (2)

 0,25       0,25     ←0,25

Theo PT (2): n H C O 3 - = n H + = n C O 2 = 0,25 mol

→ n H + PT1 = 0,45- 0,25 = 0,2 mol

→ n C O 3 2 - PT1 n H + = n H C O 3 - PT1 = 0,2 mol

→ n N a 2 C O 3 =  n C O 3 2 -  PT1= 0,2 mol

→ C M   N a 2 C O 3 = 0,2/ 0,5 = 0,4M

Dung dịch Y chứa Na+, HCO3- dư: x+0,2- 0,25= x- 0,05 mol

HCO3-+  OH- → CO32-+  H2O

Ba2++  CO32-  → BaCO3

Ta thấy:  n H C O 3 - =  n C O 3 2 - = n B a C O 3 = 19,7/197 = 0,1 mol

→ x- 0,05 = 0,1 → x = 0,15 mol

→ C M   N a H C O 3 = 0,15/ 0,5 = 0,3M

26 tháng 12 2021

\(n_{CO_2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)

\(n_{NaOH}=0,015.2=0,03\left(mol\right)\)

Xét \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,03}{0,02}=1,5\)

=> Tạo ra muối Na2CO3 và NaHCO3

=> C

14 tháng 11 2018

5 tháng 5 2018

Đáp án C

2P -> P2O5 -> 2H3PO4

=> nH3PO4 = nP = 0,2 mol

,nOH = 0,5 mol => 2 < nOH : nH3PO4 = 2,5 < 3

Các phản ứng :

2MOH + H3PO4 -> M2HPO4 + 2H2O

3MOH + H3PO4 -> M3PO4 + 3H2O

=> Muối gồm : 0,1 mol M2HPO4 và 0,1 mol M3PO4

=> mmuối = mK + mNa + mHPO4 + mPO4 = 35,4g

 

31 tháng 3 2018

Chọn D

7,5 và 17,73

20 tháng 9 2018

Đáp án B.

→ n P 2 O 5 = 131 764

→ B T K L m + m 17 . 32 → m = 11 , 66

 

22 tháng 4 2017

Đáp án B

Định hướng tư duy giải

Để ý các chất trong X đều có 6 nguyên tử H.

Và 

Câu hỏi trắc nghiệm : Câu 1: Công thức phân tử chung dãy đồng đẳng của benzen là : A. C6nH6n (n≥6) B. CnH6n-6 (n≥6) C. CnH2n-6 (n≥6) D. C6nH6n-6 (n≥6) Câu 3: Công thức phân tử của toluen là : A. C8H8 B. C6H6 C. C7H8 D. C7H14 Câu 4: Hidrocacbon thơm là: A. hợp chất có chứa một hay nhiều vòng benzen B. hidrocacbon có chứa một hay nhiều vòng benzen C. hidrocacbon chỉ có chứa một vòng benzen D. hidrocacbon...
Đọc tiếp

Câu hỏi trắc nghiệm :

Câu 1: Công thức phân tử chung dãy đồng đẳng của benzen là :

A. C6nH6n (n≥6)

B. CnH6n-6 (n≥6)

C. CnH2n-6 (n≥6)

D. C6nH6n-6 (n≥6)

Câu 3: Công thức phân tử của toluen là :

A. C8H8

B. C6H6

C. C7H8

D. C7H14

Câu 4: Hidrocacbon thơm là:

A. hợp chất có chứa một hay nhiều vòng benzen

B. hidrocacbon có chứa một hay nhiều vòng benzen

C. hidrocacbon chỉ có chứa một vòng benzen

D. hidrocacbon có chứa từ hai vòng benzen trở lên

Câu 21: Cao su buna là sản phẩm có thành phần chính là polime thu được từ quá trình :

A. Trùng hợp butilen, xúc tác natri.

B. Trùng hợp buta –1,3– đien, xúc tác natri.

C. Polime hoá cao su thiên nhiên.

D. Đồng trùng hợp buta –1,3– đien với natri.

Câu 22: Cho 10g hỗn hợp khí X gồm etilen và etan qua dung dịch Br2 25% có 160g dd Br2 phản ứng. % khối lượng của etilen trong hỗn hợp là:

A. 70%

B. 30%

C. 35,5%

D. 64,5%

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam ankađien liên hợp X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là :

A. CH2 = C = CH2

B. CH2 = C = CH2– CH2.

C. CH2 = C(CH3) – CH = CH2

D. CH2 = CH – CH = CH2

Câu 24: 1 mol hiđrocacbon X đốt cháy cho ra 5 mol CO2, 1mol X phản ứng với 2 mol AgNO3/NH3. Xác định CTCT của X :

A. CH2=CH-CH2-C≡C-H

B. HC≡C-CH2- C≡C-H

C. CH2=CH-CH=CH-CH3

D. CH2=C=CH-CH-CH2

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp C2H4 và C3H6 có tỉ khối hơi so với oxi là 1,09375, rồi cho toàn bộ sản phẩm vào 500ml dung dịch NaOH 1,8M thì thu được sản phẩm và nồng độ mol tương ứng là :

A. NaHCO3 0,2M và Na2CO3 0,8M

B. Na2CO3 0,6M và NaOH 0,1M dư.

C. NaHCO3 0,02M và Na2CO3 0,8M

D. Chỉ thu được Na2CO3 0,4M.

1
21 tháng 4 2020

Câu 1: Công thức phân tử chung dãy đồng đẳng của benzen là :

A. C6nH6n (n≥6)

B. CnH6n-6 (n≥6)

C. CnH2n-6 (n≥6)

D. C6nH6n-6 (n≥6)

Câu 3: Công thức phân tử của toluen là :

A. C8H8

B. C6H6

C. C7H8

D. C7H14

Câu 4: Hidrocacbon thơm là:

A. hợp chất có chứa một hay nhiều vòng benzen

B. hidrocacbon có chứa một hay nhiều vòng benzen

C. hidrocacbon chỉ có chứa một vòng benzen

D. hidrocacbon có chứa từ hai vòng benzen trở lên

Câu 21: Cao su buna là sản phẩm có thành phần chính là polime thu được từ quá trình :

A. Trùng hợp butilen, xúc tác natri.

B. Trùng hợp buta –1,3– đien, xúc tác natri.

C. Polime hoá cao su thiên nhiên.

D. Đồng trùng hợp buta –1,3– đien với natri.

Câu 22: Cho 10g hỗn hợp khí X gồm etilen và etan qua dung dịch Br2 25% có 160g dd Br2 phản ứng. % khối lượng của etilen trong hỗn hợp là:

A. 70%

B. 30%

C. 35,5%

D. 64,5%

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam ankađien liên hợp X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là :

A. CH2 = C = CH2

B. CH2 = C = CH2– CH2.

C. CH2 = C(CH3) – CH = CH2

D. CH2 = CH – CH = CH2

Câu 24: 1 mol hiđrocacbon X đốt cháy cho ra 5 mol CO2, 1mol X phản ứng với 2 mol AgNO3/NH3. Xác định CTCT của X :

A. CH2=CH-CH2-C≡C-H

B. HC≡C-CH2- C≡C-H

C. CH2=CH-CH=CH-CH3

D. CH2=C=CH-CH-CH2

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp C2H4 và C3H6 có tỉ khối hơi so với oxi là 1,09375, rồi cho toàn bộ sản phẩm vào 500ml dung dịch NaOH 1,8M thì thu được sản phẩm và nồng độ mol tương ứng là :

A. NaHCO3 0,2M và Na2CO3 0,8M

B. Na2CO3 0,6M và NaOH 0,1M dư.

C. NaHCO3 0,02M và Na2CO3 0,8M

D. Chỉ thu được Na2CO3 0,4M.

22 tháng 2 2018

Đáp án C

n N a O H = 0 , 5 . 0 , 1 = 0 , 05   m o l ;   n K O H = 0 , 5 . 0 , 2 = 0 , 1   m o l  

Gọi công thức chung của 2 bazơ mà MOH

Ta có: n M O H = 0 , 1 + 0 , 05 = 0 , 15   m o l

M M O H = 40 . 0 , 05 + 56 . 0 , 1 0 , 15 = 152 3 → M M = 101 3  

TH1: Muối là MH2PO4

→ n M H 2 P O 4 = 0 , 15   m o l → m M H 2 P O 4 = 0 , 15 . 101 3 + 97 = 19 , 6   g a m  

TH2: Muối là M2HPO4

→ n M H 2 P O 4 = 0 , 075   m o l → m M H 2 P O 4 = 0 , 075 . 101 3 . 2 + 96 = 12 , 25   g a m

TH3: Muối là M3PO4

→ n M 3 P O 4 = 0 , 05   m o l → m M 3 P O 4 = 9 , 8   g a m

Nhận thấy: m M 3 P O 4 < m c h ấ t   r ắ n  

Chất rắn có chứa MOH dư (a mol) và M3PO4 (b mol)

Ta có hệ phương trình:

 

BTNT.P ta có:  n P = 0 , 042   m o l → m p = 0 , 042 . 31 = 1 , 302   g a m