K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1:

Treo một vật ngoài không khí thì số chỉ lực kế là , nhúng vật vào trong nước thì số chỉ lực kế là . Kết quả nào sau đây là đúng?

Câu 2:

Một vật có trọng lượng P được thả vào chất lỏng, lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là .Vật nổi lên khi

Câu 3:

Hiện tượng nào dưới đây liên quan đến áp suất khí quyển?

  • Các hiện tượng đã nêu đều liên quan đến áp suất khí quyển.

  • Các bình pha trà đều có một lỗ nhỏ ở nắp để rót nước ra dễ dàng hơn.

  • Dùng ống hút nước vào miệng.

  • Bẻ một đầu ống nước cất dùng để tiêm rồi cầm ống dốc ngược xuống nhưng nước trong ống không chảy ra.

Câu 4:

Cho hai lực và lực được biểu diễn như hình vẽ dưới đây. Hợp lực tác dụng lên vật bằng bao nhiêu?

  • 50N

  • 30N

  • 70N

  • 20N

Câu 5:

Trong bình thông nhau, nhánh lớn có tiết diện gấp đôi nhánh bé. Khi chưa mở khóa K mực nước trong nhánh lớn là 30cm. sau khi mở khóa K và nước đứng yên. Bỏ qua thể tích ống nối hai nhánh thì mực nước hai nhánh là

  • 25 cm

  • 15 cm

  • 20 cm

  • 30 cm

Câu 6:

Trong hình vẽ dưới đây biểu diễn các lực tác dụng lên quả cầu có khối lượng 2kg. Thông tin nào dưới đây là sai?

  • Quả cầu chịu tác dụng của hai lực cân bằng

  • Vật có trọng lượng 2N

  • Lực căng dây có độ lớn 20N

  • Lực căng dây và trọng lực là hai lực cân bằng

Câu 7:

Một xe tải khối lượng 4,5 tấn có 6 bánh xe đang đứng yên trên mặt đường bằng phẳng. Diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe với mặt đường là . Áp suất của mỗi bánh xe lên mặt đường là:

Câu 8:

Một vật đi từ A đến B theo ba giai đoạn: 1/3 đoạn đường đầu đi với vận tốc ; 1/3 đoạn đường sau đi với vận tốc ; 1/3 đoạn đường cuối đi với vận tốc . Vận tốc trung bình của vật trên AB được tính bằng công thức

Câu 9:

Biết khí quyển cũng tác dụng lực đẩy Acsimet lên mọi vật trong khí quyển. Độ lớn lực đẩy Acsimet do khí quyển tác dụng lên vật cũng có công thức tính là (Trong đó d là trọng lượng riêng của không khí và V là toàn bộ thể tích của vật). Biết trọng lượng riêng của không khí là và của nước là . So sánh lực đẩy Acsimet tác dụng lên một người khi đang lặn trong nước và đang ở trên cạn thì

Câu 10:

Trọng lượng của một khối gỗ và một khối chì ở ngoài không khí lần lượt là 10N và 56,5 N. Buộc chặt hai vật vào nhau rồi treo vào một cân đòn rồi thả chìm hoàn toàn cả hai vật vào trong nước thấy cân chỉ giá trị 41,5N. Biết chì và nước có khối lượng riêng lần lượt là và nước là . Khối lượng riêng của gỗ là

3
5 tháng 1 2017

giúp m vs sắp hết giờ rồi

5 tháng 1 2017

1.D

2.C

3.A

4.D

5.Ko biết

6.B

Câu 1: Treo một vật ngoài không khí thì số chỉ lực kế là , nhúng vật vào trong nước thì số chỉ lực kế là . Kết quả nào sau đây là đúng? Câu 2: Sau khi dừng lại ở ngã tư đèn đỏ, lúc đèn xanh bật lên các xe máy thường tăng tốc nhanh hơn ô tô. Nguyên nhân là vì xe ô tô có bốn bánh nên độ bám chắc hơn xe máy có hai bánh xe máy khối lượng nhỏ hơn nên...
Đọc tiếp
Câu 1:

Treo một vật ngoài không khí thì số chỉ lực kế là ?$p_1$, nhúng vật vào trong nước thì số chỉ lực kế là ?$p_2$. Kết quả nào sau đây là đúng?

  • ?$p_2%20\geq%20p_1$

  • ?$p_2=p_1$

  • ?$p_2%3Ep_1$

  • ?$p_2%20%3C%20p_1$

Câu 2:

Sau khi dừng lại ở ngã tư đèn đỏ, lúc đèn xanh bật lên các xe máy thường tăng tốc nhanh hơn ô tô. Nguyên nhân là vì

  • xe ô tô có bốn bánh nên độ bám chắc hơn xe máy có hai bánh

  • xe máy khối lượng nhỏ hơn nên quán tính nhỏ, dễ thay đổi vận tốc trong thời gian ngắn

  • xe máy tăng ga trước xe ô tô

  • xe máy có động cơ khỏe tạo ra công suất lớn hơn công suất của động cơ ô tô

Câu 3:

Một vật có trọng lượng P được thả vào chất lỏng, lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là ?$F_A$.Vật nổi lên khi

  • ?$F_A%20\leq%20P$

  • ?$F_A%20%3C%20P$

  • ?$F_A%3E%20P$

  • ?$P%20=%20F_A$

Câu 4:

Khi xe đạp chuyển động lực ma sát nào là có ích?

  • Ma sát của má phanh với vành xe khi xe xuống dốc.

  • Ma sát giữa xích và đĩa bánh sau.

  • Ma sát giữa các chi tiết máy với nhau.

  • Ma sát của má phanh với vành xe khi xe lên dốc.

Câu 5:

Đặt một vật nặng hình hộp có khối lượng 40 kg lên một mặt phẳng nghiêng dài 4m, cao 1m. Áp lực do vật tác dụng lên mặt phẳng nghiêng là
h6.png

  • 100N

  • ?$100\sqrt{15}%20N$

  • 400N

  • ?$400\sqrt{15}%20N$

Câu 6:

Một vật có trọng lượng riêng là ?$d_v$ được thả vào chất lỏng có trọng lượng riêng ?$d_{cl}$ .Vật chìm xuống khi

  • ?$d_{cl}%20=%20d_v$

  • ?$d_v%20\leq%20d_{cl}$

  • ?$d_v%3E%20d_{cl}$

  • ?$d_v%3C%20d_{cl}$

Câu 7:

Một vật chuyển động theo hai giai đoạn liên tiếp. Đồ thị vận tốc theo thời gian được biểu diễn như hình vẽ dưới đây. Thông tin nào sau đây là sai?
h4.png

  • Quãng đường vật đi được từ giây thứ 4 đến giây thứ 12 là 48m.

  • Vận tốc của vật tại giây thứ 10 là 6m/s.

  • Giai đoạn OA: vật chuyển động đều với vận tốc 3m/s.

  • Giai đoạn AB chuyển động đều với vận tốc là 6m/s.

Câu 8:

Một vật đi từ A đến B theo ba giai đoạn: 1/3 đoạn đường đầu đi với vận tốc ?$v_1$; 1/3 đoạn đường sau đi với vận tốc ?$v_2$; 1/3 đoạn đường cuối đi với vận tốc ?$v_3$. Vận tốc trung bình của vật trên AB được tính bằng công thức

  • ?$v_{tb}=%20\frac{v_1+v_2+v_3}{3}$

  • ?$v_{tb}=v_1+v_2+v_3$

  • ?$v_{tb}=\frac{3v_1%20v_2%20v_3}{v_1+v_2+v_3}$

  • ?$v_{tb}=%20\frac{3v_1%20v_2%20v_3}{v_1%20v_2+v_2%20v_3+v_1%20v_3}$

Câu 9:

Đường kính pittông nhỏ của một máy dùng chất lỏng là 2,5cm. Khi tác dụng một lực 100N lên pittông nhỏ có thể nâng được một ô tô có trọng lượng là 35000N.(Lấy số ?$\pi=3,14$ và biết tiết diện của các pittông đều hình tròn). Diện tích tối thiểu của pittông lớn bằng

  • ?$1717%20cm^2$

  • ?$1401%20cm^2$

  • ?$140,1%20cm^2$

  • ?$171,7cm^2$

Câu 10:

Một thanh gỗ đồng chất tiết diện đều, có khối lượng riêng là m^3$ được thả vào nước có khối lượng riêng là m^3$. Chiều cao của thanh gỗ chìm trong nước là 30 cm. Thanh gỗ có chiều dài bằng bao nhiêu?

  • 35,7 m

  • 375 cm

  • 35,7 cm

  • 37,5cm

Nộp bài
4
27 tháng 12 2016

ai cha loi nhanh giup to voi

27 tháng 12 2016

hmm, cần lời giải không

Câu 1: Khi xe đạp chuyển động lực ma sát nào là có ích? Ma sát của má phanh với vành xe khi xe xuống dốc. Ma sát giữa xích và đĩa bánh sau. Ma sát giữa các chi tiết máy với nhau. Ma sát của má phanh với vành xe khi xe lên dốc. Câu 2: Một vật có trọng lượng P được thả vào chất lỏng, lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là .Vật nổi lên khi Câu...
Đọc tiếp
Câu 1:


Khi xe đạp chuyển động lực ma sát nào là có ích?

  • Ma sát của má phanh với vành xe khi xe xuống dốc.

  • Ma sát giữa xích và đĩa bánh sau.

  • Ma sát giữa các chi tiết máy với nhau.

  • Ma sát của má phanh với vành xe khi xe lên dốc.

Câu 2:


Một vật có trọng lượng P được thả vào chất lỏng, lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là .Vật nổi lên khi

Câu 3:


Một vật có trọng lượng P được thả vào chất lỏng, lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là .Vật lơ lửng trong chất lỏng khi

Câu 4:


Hiện tượng nào dưới đây liên quan đến áp suất khí quyển?

  • Các hiện tượng đã nêu đều liên quan đến áp suất khí quyển.

  • Các bình pha trà đều có một lỗ nhỏ ở nắp để rót nước ra dễ dàng hơn.

  • Dùng ống hút nước vào miệng.

  • Bẻ một đầu ống nước cất dùng để tiêm rồi cầm ống dốc ngược xuống nhưng nước trong ống không chảy ra.

Câu 5:


Một xe tải khối lượng 4,5 tấn có 6 bánh xe đang đứng yên trên mặt đường bằng phẳng. Diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe với mặt đường là . Áp suất của mỗi bánh xe lên mặt đường là:

Câu 6:


Đặt một vật nặng hình hộp có khối lượng 40 kg lên một mặt phẳng nghiêng dài 4m, cao 1m. Áp lực do vật tác dụng lên mặt phẳng nghiêng là

  • 100N

  • 400N

Câu 7:


Sắp xếp các vận tốc sau đây theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: ; ; ; ; . Thứ tự tăng dần của các vận tốc là

Câu 8:


Một vật có trọng lượng riêng là được thả vào chất lỏng có trọng lượng riêng .Vật chìm xuống khi

Câu 9:


Biết khí quyển cũng tác dụng lực đẩy Acsimet lên mọi vật trong khí quyển. Độ lớn lực đẩy Acsimet do khí quyển tác dụng lên vật cũng có công thức tính là (Trong đó d là trọng lượng riêng của không khí và V là toàn bộ thể tích của vật). Biết trọng lượng riêng của không khí là và của nước là . So sánh lực đẩy Acsimet tác dụng lên một người khi đang lặn trong nước và đang ở trên cạn thì

Câu 10:


Dùng dụng cụ nào có thể xác định khối lượng của một con voi?

  • Một chiếc sà lan đủ lớn và một chiếc thước cuộn

  • Cân tiểu ly, bình tràn và thước dây

  • Cân đòn, bình chia độ và thước cuộn

  • Cân điện tử, bình chia độ và thước dây

5
12 tháng 2 2017
Câu 1:


Khi xe đạp chuyển động lực ma sát nào là có ích?

  • Ma sát của má phanh với vành xe khi xe xuống dốc.

  • Ma sát giữa xích và đĩa bánh sau.

  • Ma sát giữa các chi tiết máy với nhau.

  • Ma sát của má phanh với vành xe khi xe lên dốc.

Câu 2:


Một vật có trọng lượng P được thả vào chất lỏng, lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là .Vật nổi lên khi

  • FA>P

Câu 3:


Một vật có trọng lượng P được thả vào chất lỏng, lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là .Vật lơ lửng trong chất lỏng khi

  • P=FA

Câu 4:


Hiện tượng nào dưới đây liên quan đến áp suất khí quyển?

  • Các hiện tượng đã nêu đều liên quan đến áp suất khí quyển.

  • Các bình pha trà đều có một lỗ nhỏ ở nắp để rót nước ra dễ dàng hơn.

  • Dùng ống hút nước vào miệng.

  • Bẻ một đầu ống nước cất dùng để tiêm rồi cầm ống dốc ngược xuống nhưng nước trong ống không chảy ra.

Câu 5:


Một xe tải khối lượng 4,5 tấn có 6 bánh xe đang đứng yên trên mặt đường bằng phẳng. Diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe với mặt đường là . Áp suất của mỗi bánh xe lên mặt đường là:

  • 107N/m2

Câu 6:


Đặt một vật nặng hình hộp có khối lượng 40 kg lên một mặt phẳng nghiêng dài 4m, cao 1m. Áp lực do vật tác dụng lên mặt phẳng nghiêng là

  • 100N

  • \(100\sqrt{15}\)

  • 400N

Câu 7:


Sắp xếp các vận tốc sau đây theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: ; ; ; ; . Thứ tự tăng dần của các vận tốc là

Câu 8:


Một vật có trọng lượng riêng là được thả vào chất lỏng có trọng lượng riêng .Vật chìm xuống khi

  • dv>dcl

Câu 9:


Biết khí quyển cũng tác dụng lực đẩy Acsimet lên mọi vật trong khí quyển. Độ lớn lực đẩy Acsimet do khí quyển tác dụng lên vật cũng có công thức tính là (Trong đó d là trọng lượng riêng của không khí và V là toàn bộ thể tích của vật). Biết trọng lượng riêng của không khí là và của nước là . So sánh lực đẩy Acsimet tác dụng lên một người khi đang lặn trong nước và đang ở trên cạn thì

  • \(\frac{F_1}{F_2}=775\)

Câu 10:


Dùng dụng cụ nào có thể xác định khối lượng của một con voi?

  • Một chiếc sà lan đủ lớn và một chiếc thước cuộn

  • Cân tiểu ly, bình tràn và thước dây

  • Cân đòn, bình chia độ và thước cuộn

  • Cân điện tử, bình chia độ và thước dây

12 tháng 2 2017

9) \(\frac{F_1}{F_2}=\frac{10000.V}{12,9.V}=775\)

Kết luận: Chọn đáp án B

Câu 1: Treo một vật ngoài không khí thì số chỉ lực kế là , nhúng vật vào trong nước thì số chỉ lực kế là . Kết quả nào sau đây là đúng? Câu 2: Một vật có trọng lượng P được thả vào chất lỏng, lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là .Vật nổi lên khi Câu 3: Trong hình vẽ dưới đây biểu diễn vec tơ lực kéo . Mô tả nào sau đây là đúng...
Đọc tiếp
Câu 1:

Treo một vật ngoài không khí thì số chỉ lực kế là , nhúng vật vào trong nước thì số chỉ lực kế là . Kết quả nào sau đây là đúng?

Câu 2:

Một vật có trọng lượng P được thả vào chất lỏng, lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là .Vật nổi lên khi

Câu 3:

Trong hình vẽ dưới đây biểu diễn vec tơ lực kéo . Mô tả nào sau đây là đúng về các yếu tố của véc tơ ?

  • Có phương hợp với phương nằm ngang một góc , chiều từ phải sang trái, độ lớn 40N

  • Có phương hợp với phương thẳng đứng một góc , chiều từ dưới lên trên, độ lớn 8 N

  • Có phương hợp với phương nằm ngang một góc , chiều từ trên xuống dưới, độ lớn 8 N

  • Có phương hợp với phương nằm ngang một góc , chiều từ dưới lên trên, độ lớn 40N

Câu 4:

Hiện tượng nào dưới đây liên quan đến áp suất khí quyển?

  • Các hiện tượng đã nêu đều liên quan đến áp suất khí quyển.

  • Các bình pha trà đều có một lỗ nhỏ ở nắp để rót nước ra dễ dàng hơn.

  • Dùng ống hút nước vào miệng.

  • Bẻ một đầu ống nước cất dùng để tiêm rồi cầm ống dốc ngược xuống nhưng nước trong ống không chảy ra.

Câu 5:

Đặt một vật nặng hình hộp có khối lượng 40 kg lên một mặt phẳng nghiêng dài 4m, cao 1m. Áp lực do vật tác dụng lên mặt phẳng nghiêng là

  • 100N

  • 400N

Câu 6:

Trong hình vẽ dưới đây biểu diễn các lực tác dụng lên quả cầu có khối lượng 2kg. Thông tin nào dưới đây là sai?

  • Quả cầu chịu tác dụng của hai lực cân bằng

  • Vật có trọng lượng 2N

  • Lực căng dây có độ lớn 20N

  • Lực căng dây và trọng lực là hai lực cân bằng

Câu 7:

Một vật chuyển động theo hai giai đoạn. Đồ thị vận tốc theo thời gian được biểu diễn như hình vẽ dưới đây. Thông tin nào dưới đây là sai?

  • Vận tốc trung bình trên OB là 4,5 m/s

  • Từ O đến A vật chuyển động đều với vận tốc 3 m/s

  • Từ A đến B vật chuyển động đều với vận tốc 6 m/s

  • Tại thời điểm t = 5s, vận tốc của vật là 15 m/s

Câu 8:

Một vật có trọng lượng riêng là được thả vào chất lỏng có trọng lượng riêng .Vật chìm xuống khi

Câu 9:

Một vật đang đứng yên trên một mặt phẳng nghiêng. Áp lực do vật tác dụng lên mặt phẳng nghiêng

  • Có độ lớn bằng với lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật

  • Có phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng

  • Cân bằng với trọng lực tác dụng lên vật

  • Có độ lớn bằng trọng lượng vật

Câu 10:

Hai quả cầu bằng bạc và thủy tinh có cùng khối lượng 220,5 gam và được treo về hai phía của một cân đòn. Khi nhúng ngập quả cầu bạc vào nước thì cân mất thăng bằng. Biết khối lượng riêng của bạc, thủy tinh và nước lần lượt là, , . Để cân thăng bằng trở lại ta cần đặt quả cân có khối lượng bằng bao nhiêu vào đĩa cân có quả nào?

  • Đặt vào đĩa cân có quả bạc một quả cân có khối lượng là 21g

  • Đặt vào đĩa cân có quả thủy tinh một quả cân có khối lượng là 2,1g

  • Đặt vào đĩa cân có quả thủy tinh một quả cân có khối lượng là 21g

  • Đặt vào đĩa cân có quả bạc một quả cân có khối lượng là 2,1g

Nộp bài
16
28 tháng 12 2016

10.A

28 tháng 12 2016

1.D

Điều nào sau đây không đúng khi nói về áp suất chất lỏng? Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương. Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm và tỉ lệ nghịch với độ sâu. Áp suất tác dụng lên thành bình không phụ thuộc diện tích bị ép Trong chất lỏng, ở cùng một độ sâu thì áp suất là như nhau. Câu 3: Một vật có khối lượng 50 kg...
Đọc tiếp

Điều nào sau đây không đúng khi nói về áp suất chất lỏng?

  • Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.

  • Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm và tỉ lệ nghịch với độ sâu.

  • Áp suất tác dụng lên thành bình không phụ thuộc diện tích bị ép

  • Trong chất lỏng, ở cùng một độ sâu thì áp suất là như nhau.

Câu 3:


Một vật có khối lượng 50 kg chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang khi có lực tác dụng là 35 N. Lực ma sát tác dụng lên vật trong trường hợp này có độ lớn là:

Câu 4:


Vật A chịu tác dụng của lực kéo F trượt trên mặt sàn nằm ngang. Vận tốc của từng giai đoạn được mô tả bằng đồ thị như hình dưới đây. Mối liên hệ nào giữa lực kéo và lực ma sát là đúng?

  • Trong giai đoạn OAB thì

  • Trong giai đoạn OA thì

  • Trong giai đoạn BC thì

  • Trong giai đoạn AB thì

Câu 5:


Hai bình có tiết diện bằng nhau. Bình thứ nhất chứa chất lỏng có trọng lượng riêng , chiều cao ; bình thứ hai chứa chất lỏng có trọng lượng riêng , chiều cao . Nếu gọi áp suất tác dụng lên đáy bình 1 là , lên đáy bình 2 là thì ta có:

Câu 6:


Trường hợp nào trong các trường hợp sau có thể làm tăng áp suất của một vật lên vật khác?

  • Giữ nguyên áp lực tác dụng vào vật, giảm diện tích mặt bị ép.

  • Giữ nguyên diện tích mặt bị ép, giảm áp lực tác dụng vào vật

  • Vừa giảm áp lực tác dụng vào vật vừa tăng diện tích mặt bị ép

  • Giữ nguyên áp lực tác dụng vào vật, tăng diện tích mặt bị ép

Câu 7:


Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là:

  • Trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn

  • Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi

  • Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn

  • Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn

Câu 8:


Một thùng cao 0,4m đựng đầy nước. Biết trọng lượng riêng của nước . Áp suất của nước lên đáy thùng là

Câu 9:


Một vật khối lượng 0,84kg, có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 5cm x 6cm x 7cm. Lần lượt đặt 3 mặt của vật này lên mặt sàn nằm ngang. Áp suất nhỏ nhất do vật tác dụng lên mặt sàn là:

Câu 10:


Một người đi xe đạp trên đoạn đường AB. Nửa đoạn đường đầu người ấy đi với vận tốc . Trong nửa thời gian còn lại người đó đi với vận tốc , đoạn đường cuối cùng đi với vận tốc . Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB là:

  • 11,67km/h

  • 10,9 km/h

  • 15km/h

  • 7,5 km/h

5

Câu 9:

Câu này tính dễ nhưng giải thích hơi khó bạn chú ý đọc và hiểu nha.

Ta có:

F= P=10.m=10.0,84=8,4(N)

Ta có: độ dài các cạnh của hình hộp chữ nhật đó là 5 cm, 6 cm, 7 cm.

Vậy sẽ có 6 mặt, 2 mặt đối diện thì có S bằng nhau.

=> Có 3 diện tích các mặt như sau: 5x6, 6x7, 5x7

Ta có: 5x6= 30(cm2)

6x7= 42 (cm2)

5x 7= 35 (cm2)

Mà, công thức tính áp suất chất rắn là:

\(p=\frac{F}{s}\)

Vậy: Nếu muốn cùng một lực F tác dụng lên bề mặt mà áp suất lại nhỏ nhất thì diện tích S phải lớn nhất

=> Chọn: S= 42 cm2

Áp suất bằng:

\(p=\frac{F}{S}=\frac{8,4}{42}=0,2\left(Pa\right)=\frac{2000N}{m^3}\)

12 tháng 2 2017

10) - Gọi S là chiều dài quãng đường AB
- t1 là thời gian đi nũa đoạn đường đầu
- t2 là thời gian đi nữa quãng đường còn lại.

- Ta có: \(t_1=\frac{S_1}{v_1}=\frac{S}{2.v_1}\)
- Thời gian đi với vận tốc v2,v3\(\frac{t_2}{2}\)
Đoạn đường tương ứng với thời gian này là:

\(S_2=v_2.\left(\frac{t_2}{2}\right);S_3=v_3.\left(\frac{t_2}{2}\right)\)

Ta có: \(S_2+S_3=\frac{S}{2}\)

\(\Leftrightarrow v_2.\left(\frac{t_2}{2}\right)+v_3.\left(\frac{t_2}{2}\right)=\frac{S}{2}\)

\(\Leftrightarrow\left(v_2+v_3\right).t_2=S\)

\(t_2=\frac{S}{v_2+v_3}\)

Thời gian đi hết quãng đường:

\(t=t_1+t_2=\frac{S}{2v_1}+\frac{S}{v_2+v_3}=\frac{S}{40}+\frac{S}{15}\)

Vận tốc trung bình trên cả quãng đường:

\(v_{tb}=\frac{S}{t}=\frac{S}{\frac{S}{40}+\frac{S}{15}}=10,9\left(\frac{km}{h}\right)\)

16 tháng 12 2016

Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là:

FA = Pthực - Pbiểu kiến = 2,13 - 1,83 = 0,3 (N).

Thể tích của vật là:

FA = d x V -> V = \(\frac{F_A}{d}=\frac{0,3}{10000}=0,00003\left(m^3\right)=30\left(cm^3\right)\)

16 tháng 12 2016

hình như bn là thiên tài IOE

16 tháng 12 2016

\(\left(B\right)\)

16 tháng 12 2016

B

Cau 1 Hai quả cầu bằng bạc và thủy tinh có cùng khối lượng 220,5 gam và được treo về hai phía của một cân đòn. Khi nhúng ngập quả cầu bạc vào nước thì cân mất thăng bằng. Biết khối lượng riêng của bạc, thủy tinh và nước lần lượt là , , . Để cân thăng bằng trở lại ta cần đặt quả cân có khối lượng bằng bao nhiêu vào đĩa cân có quả nào? Đặt vào đĩa cân có quả bạc một...
Đọc tiếp

Cau 1

Hai quả cầu bằng bạc và thủy tinh có cùng khối lượng 220,5 gam và được treo về hai phía của một cân đòn. Khi nhúng ngập quả cầu bạc vào nước thì cân mất thăng bằng. Biết khối lượng riêng của bạc, thủy tinh và nước lần lượt là , , . Để cân thăng bằng trở lại ta cần đặt quả cân có khối lượng bằng bao nhiêu vào đĩa cân có quả nào?

  • Đặt vào đĩa cân có quả bạc một quả cân có khối lượng là 21g

  • Đặt vào đĩa cân có quả thủy tinh một quả cân có khối lượng là 2,1g

  • Đặt vào đĩa cân có quả thủy tinh một quả cân có khối lượng là 21g

  • Đặt vào đĩa cân có quả bạc một quả cân có khối lượng là 2,1g

  • Cau 2:

    Biết khí quyển cũng tác dụng lực đẩy Acsimet lên mọi vật trong khí quyển. Độ lớn lực đẩy Acsimet do khí quyển tác dụng lên vật cũng có công thức tính là (Trong đó d là trọng lượng riêng của không khí và V là toàn bộ thể tích của vật). Biết trọng lượng riêng của không khí là và của nước là . So sánh lực đẩy Acsimet tác dụng lên một người khi đang lặn trong nước và đang ở trên cạn thì

  • Cau 3:

    Sắp xếp các vận tốc sau đây theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: ; ; ; ; . Thứ tự tăng dần của các vận tốc là

  • Câu 4:

5
29 tháng 12 2016

1.A

220,5g=0,2205kg=2,2205N

Thể tích của vật bằng bạc:

V=m/D=0,2205/10500=21/1000000m3

-FA tác dụng lên vật:

FA=d.V=10000.21/1000000=0,21N

-Để cân cân bằng thì phải bỏ vào bên bạc 1 vật có trọng lượng = 0,21N=0,021kg=21g

29 tháng 12 2016

Mình chỉ biết làm câu 3.

v1= 15km/h

v2= 32000cm/h= 0,32km/h

v3= 120000cm/phút= 7200000cm/h=72km/h

v4= 108000km/h

v5= 120m/h=432000m/h=432km

Sắp xếp tăng dần: v2;v1;v3;v5;v4

Chúc bạn học tốt!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!

13 tháng 2 2017

ta có p=d.h mà cả 3 hình đổ cùng 1 lg chất lỏng nên có cùng d và đều có cùng 1 độ cao

Câu a đúng

13 tháng 2 2017

mk chọn câu d

tuy chúng đổ cùng lượng nước nhưng bình a hẹp hơn bình b ,bình c lại rộng nhất

=> bình a độ cao mực nước sẽ lớn hơn bình b,bình c có độ cao mực nước ít nhất

===> câu d đúng

Câu 1:Dựa vào câu: “Mặt Trời mọc ở đằng đông, lặn ở đằng tây”, em hãy cho biết thông tin nào sau đây là đúng?Trái đất luôn chuyển động thẳng đều về phía mặt trời.Mặt trời đứng yên so với trái đất vì mặt trời là trung tâm của vũ trụ.Mặt Trời chuyển động so với trái đất vì vị trí của Mặt Trời đã thay đổi theo thời gian so với Trái Đất.Trái đất luôn đứng yên so...
Đọc tiếp
Câu 1:

Dựa vào câu: “Mặt Trời mọc ở đằng đông, lặn ở đằng tây”, em hãy cho biết thông tin nào sau đây là đúng?

  • Trái đất luôn chuyển động thẳng đều về phía mặt trời.

  • Mặt trời đứng yên so với trái đất vì mặt trời là trung tâm của vũ trụ.

  • Mặt Trời chuyển động so với trái đất vì vị trí của Mặt Trời đã thay đổi theo thời gian so với Trái Đất.

  • Trái đất luôn đứng yên so với mặt trời vì vị trí của trái đất không thay đổi theo thời gian so với mặt trời.

Câu 2:

Cho hai lực ?$\vec%20{F_1}$ và lực?$\vec%20{F_2}$ được biểu diễn như hình vẽ dưới đây. Hợp lực tác dụng lên vật bằng bao nhiêu?
h1.png

  • 50N

  • 30N

  • 70N

  • 20N

Câu 3:

Một vật có trọng lượng P được thả vào chất lỏng, lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là ?$F_A$.Vật nổi lên khi

  • ?$F_A%20\leq%20P$

  • ?$F_A%20%3C%20P$

  • ?$F_A%3E%20P$

  • ?$P%20=%20F_A$

Câu 4:

Hiện tượng nào dưới đây liên quan đến áp suất khí quyển?

  • Các hiện tượng đã nêu đều liên quan đến áp suất khí quyển.

  • Các bình pha trà đều có một lỗ nhỏ ở nắp để rót nước ra dễ dàng hơn.

  • Dùng ống hút nước vào miệng.

  • Bẻ một đầu ống nước cất dùng để tiêm rồi cầm ống dốc ngược xuống nhưng nước trong ống không chảy ra.

Câu 5:

Một vật có trọng lượng riêng là dv được thả vào chất lỏng có trọng lượng riêng ?$d_{cl}$ .Vật chìm xuống khi

  • ?$d_{cl}%20=%20d_v$

  • ?$d_v%20\leq%20d_{cl}$

  • ?$d_v%3E%20d_{cl}$

  • ?$d_v%3C%20d_{cl}$

Câu 6:

Đặt một vật nặng hình hộp có khối lượng 40 kg lên một mặt phẳng nghiêng dài 4m, cao 1m. Áp lực do vật tác dụng lên mặt phẳng nghiêng là
h6.png

  • 100N

  • ?$100\sqrt{15}%20N$

  • 400N

  • ?$400\sqrt{15}%20N$

Câu 7:

Trong bình thông nhau, nhánh lớn có tiết diện gấp đôi nhánh bé. Khi chưa mở khóa K mực nước trong nhánh lớn là 30cm. sau khi mở khóa K và nước đứng yên. Bỏ qua thể tích ống nối hai nhánh thì mực nước hai nhánh là

  • 25 cm

  • 15 cm

  • 20 cm

  • 30 cm

Câu 8:

Trong hình vẽ dưới đây biểu diễn các lực tác dụng lên quả cầu có khối lượng 2kg. Thông tin nào dưới đây là sai?
h3.png

  • Quả cầu chịu tác dụng của hai lực cân bằng

  • Vật có trọng lượng 2N

  • Lực căng dây có độ lớn 20N

  • Lực căng dây và trọng lực là hai lực cân bằng

Câu 9:

Một vật đang đứng yên trên một mặt phẳng nghiêng. Áp lực do vật tác dụng lên mặt phẳng nghiêng

  • Có độ lớn bằng với lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật

  • Có phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng

  • Cân bằng với trọng lực tác dụng lên vật

  • Có độ lớn bằng trọng lượng vật

Câu 10:

Một vật chuyển động trên AB với vận tốc trung bình 4m/s. Gọi M là một điểm trên AB với AM = 2MB = 8m. Thông tin nào sau đây là đúng?

  • Thời gian đi AB là 3s

  • Thời gian đi AM là 2s

  • Thời gian đi MB là 1s

  • Tại M, vận tốc của vật là 4m/s

N
17
21 tháng 12 2016

@Nguyễn Đức Hiện đây alf đề nek pn ơi

21 tháng 12 2016

đề thi cấp trường đây ak?