Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Theo bảo toàn nguyên tố N ta có;
nHNO3= nNH3= 2 mol → mHNO3=126 gam
Do hiệu suất mỗi phản ứng lần lượt là 60%; 50%; 80% nên
mHNO3 thực tế thu được= 126. 60%.50%.80%= 30,24 gam
Ta có: \(n_{HNO_3}=\dfrac{37,8}{63}=0,6\left(mol\right)\)
BTNT N, có: \(n_{NH_3\left(LT\right)}=n_{HNO_3}=0,6\left(mol\right)\)
Mà: H = 60% \(\Rightarrow n_{NH_3\left(TT\right)}=\dfrac{0,6}{60\%}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NH_3}=1.24,79=24,79\left(l\right)\)
Đáp án C
Các phương trình điều chế HNO3 từ NH3
4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
2NO + O2→2NO2
4NO2 + O2 + 2H2O→ 4HNO3
Theo bảo toàn nguyên tố N ta có:
nHNO3=nNH3=112 000/22,4=5000 mol
→mHNO3=315 000 gam= 315 kg
→ mddHNO3= 315.100/60=525 kg
Do hiệu suất bằng 80% nên mddHNO3 thực = mPT.80/100= 525.80/100=420 kg
\(N_2+3H_2\underrightarrow{t^o,p}2NH_3\)
\(4NH_3+5O_2\underrightarrow{t^o,xt}4NO+6H_2O\)
\(2NO+O_2\rightarrow2NO_2\)
\(4NO_2+O_2+2H_2O\rightarrow4HNO_3\)
\(Cu+4HNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2NO_2+2H_2O\)
\(2Cu\left(NO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}2CuO+4NO_2+O_2\)
a/.
4NH3 + 5O2-> 4NO +6H2O ( nhiệt độ, xúc tác)
2NO + O2 -> 2NO2 ( nhiệt độ thường)
2NO2 + H2O +(1/2) O2-> 2HNO3
b/.
Khối lượng HNO3 nguyên chất là:
mHNO3=3.15(kg)
NH3-----> NO------>NO2------>HNO3
17--------------------------------->63
0.85 (kg)<------------------------3.15 (kg)
Lượng NH3 thực tế là:
mNH3=(0.85*100/79.356)*100/85=1.26(kg)
V(NH3)=(1.26/17)*22.4=1.66(m3)
a/ 4NH33O2-> 4NO +6H2O (nhiệt độ, xúc tác)
2NO + O2 -> 2NO2 (nhiệt độ thường)
2NO2 + H2O +(\(\dfrac{1}{2}\)) O2 -> 2HNO3
b/ Khối lượng HNO3 nguyên chất là:
mHNO3 = 3,15 (kg)
NH3-----> NO------>NO2------>HNO3
17--------------->63
0,85 (kg)<--------------3,15 (kg)
Lượng NH3 thực tế là:
mNH3 = \(\dfrac{0,85.100}{79.356}.\dfrac{100}{85}=1,26\left(kg\right)\)
V(NH3) = \(\dfrac{1,26}{17}.22,4=1,66\left(m^3\right)\)