K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 7 2018

Ptc thu được F1

F1 x cá thể khác

F2: 1 lớn ngọt : 2 bé ngọt : 1 lớn chua (tỉ lệ của hiện tượng trội không hoàn toàn)

+ Quy ước: AA: lớn ngọt, Aa: bé ngọt, aa: lớn chua

+ F2 có 4 tổ hợp = 2 x 2 \(\Rightarrow\) mỗi bên F1 cho 2 loại giao tử

\(\Rightarrow\) KG của F1 là: Aa \(\Rightarrow\) Ptc: AA x aa

+ Sơ đồ lai:

Ptc: lớn ngọt x lớn chua

AA x aa

F1: 100% Aa: bé ngọt

F1 x F1: Aa x Aa

F2: 1AA : 2Aa : 1aa

1 lớn ngọt : 2 bé ngọt : 1 lớn chua

Giải thích các bước giải:

 P tc 

F1 100% tròn , ngọt

Tròn, ngọt là tính trạng trội

F2. 1/16 aabb => F1 cho giao tử ab = 1/4

F1 dị hợp 2 cặp gen

2 gen quy định 2 tính trạng di truyền độc lập vs nhau

A- tròn , a- bầu

B- ngọt. b - chua

F1: AaBb x AaBb

F2: 9/16 A-B- , 3/16 A-bb , 3/16 aaB-, 1/16 aabb

Cây tròn ngọt: 6848 x 9/16= 3852

Cay tròn chua = bầu ngọt = 6848 x3/16= 1284

30 tháng 9 2021

F1 xuất hiện toàn cây tròn, ngọt

=> tròn, ngọt là tính trạng trội.

Ta thấy : (chua, bầu dục)/ tổng số cây = 458/7328 = 1/16

=> quy luật di truyền tuân theo quy luật phân li của menden và tính trạng chua, bầu dục là tính trạng lặn.

Quy ước: A:tròn a:bầu dục

B: ngọt b: chua

Sơ đồ lai:

P: tròn, ngọt * bầu dục, chua

AABB aabb

F1: AaBb

KL: 100% tròn, ngọt

F1*F1: tròn, ngọt * tròn, ngọt

AaBb AaBb

F2: 9A_B_: 3A_bb:3aaB_:1aabb

Số lượng kiểu hình ở F2 là: 2^2=4

10 tháng 10 2016

1. Dựa vào F1, kết luận: quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài, có mùi thơm trội hoàn toàn so với không có mùi

- Quy ước gen : quả tròn: A; quả dài: a; có mùi thơm: B;không có mùi: b

- Giả sử nếu bài toán tuân theo quy luật di truyền thì: quả dài, mùi thơm (kiểu gen: aaB-) chiếm tỉ lệ: 3/16

Theo đề bài: quả dài thơm có tỉ lệ:  750/4000 = 3/16

Vậy: quy luật phân li độc lập đã chi phối tính trạng trên

2. Đề cho cây Bố mẹ thuần chủng, khác nhau về 2 cặp gen tương phản và F1: 100% cây quả tròn mùi thơm => cây bố mẹ có thể là AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB

Phép lai 1:

P:        AABB      x      aabb

G:        AB                    ab

F1:               AaBb ( 100% cây quả tròn, có mùi thơm)

F1:       AaBb             x            AaBb

G: AB, Ab, aB, ab         AB, Ab, aB, ab      

F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb (9 quả tròn, mùi thơm: 3 quả tròn, không thơm: 3 quả dài, mùi thơm: 1 quả dài, không thơm)

3. Số lượng các kiểu hình còn lại của F2 là: 

Quả tròn mùi thơm:9/16 *4000 = 2250

Quả dài mùi thơm: 3/16 * 4000 = 750

Quả dài không thơm: 1/16 * 4000 = 250

4. Cây quả tròn, mùi thơm ở F2 có 4 Kiểu gen: AABB, AABb, AaBB, AaBb

=> Để xác định kiểu gen của cây ta cần tiến hành lai phân tích với cây aabb

 

30 tháng 9 2021

Lai P khác nhau về hai cặp tính trạng thu dc F1 quả tròn vị ngọt

=> tính trạng quả tròn THT so với bầu dục

=> tính trạng vị ngọt THT so với vị chua

Quy ước gen: A quả tròn.            a bầu 

                       B vị ngọt.             b vị chua 

Xét kiểu hình F2: tỉ lệ quả bầu vị chua trên tổng số quả:

\(\dfrac{428}{6848}=\dfrac{1}{16}\backslash\backslash\dfrac{1}{16}=\dfrac{1}{16}.\dfrac{1}{16}\)
=> tính trạng phân li độc lập với nhau

=> có 16 tổ hợp giao tử => Mỗi bên F1 cho ra 4 giao tử

=> kiểu genP: AABB x aabb hoặc  aaBB x AAbb

TH1: P(t/c) AABB( tròn,vị ngọt)    x  aabb( bầu,vị chua)

      Gp       AB                                ab

     F1      AaBb(100%tròn,ngọt)

TH2: P (t/c) aaBB( bầu,ngọt)    x   AAbb( tròn,vị chua)

       Gp         aB                          Ab

       F1      AaBb(100% tròn,ngọt)

F1xF1   AaBb( tròn,ngọt)     x    AaBb(tròn,ngọt)

GF1    AB,Ab,aB,ab              AB,Ab,aB,ab

F2: 

undefined

kiểu gen:9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb

Kiểu hình:9 tròn,ngọt:3 tròn,vị chua:3bầu,ngọt:1bầu,vị chua

Bạn xem lại đề xem lại đề xem là bầu hay bầu dục nhé!Nghe quả bầu hơi kì😅😅😅

 

- Xét từng cặp tính trạng

+ Xét tình trạng chiều cao chân:

+)Theo đề bào, ta có tỉ lệ (chân cao) : (chân ngắn) = (1002 + 999 + 1000) : 998 = 3 chân cao : 1 chân ngắn 

=> Tính trạng chiều cao chân di truyền theo quy luật phân li, chân cao trội hoàn toán so với chân ngắn

=> Quy ước gen: Gen A quy định tính trạng chân cao

                             Gen a quy định tính trạng chân thấp

+) Ở F2, ta có 3 + 1 = 4 tổ hợp giao tử = 2 giao tử đực x 2 giao tử cái

 => Mỗi bên F1 cho ra 2 loại giao tử

=> F1 có kiểu gen dị hợp

=> KG của F1 là: Aa x Aa (1)

=> KG của P t/c là AA x aa

- Xét tính trạng chiều dài cánh

+> Theo đề bài, cánh dài trội so với cánh ngắn

=> Quy ước gen: Gen B quy định tính trạng cánh dài

                             Gen b quy định tính trạng cánh ngắn

+> Ta có tỉ lệ (cánh dài): (cánh ngắn) = (1002 + 998) : (999 + 1000) = 1 cánh dài : 1 cánh ngắn

=> Tính trạng chiều dài cánh di truyền theo quy luật phân li, cho ra kết quả của phép lai phân tích

=> KG của F1 là : Bb x bb (2)

=> KG của P là: Bb x bb

- Xét tổ hợp 2 cặp tính trạng

Ta có tỉ lệ F2 là: 1002 cá thể chân cao, cánh dài : 999 cả thể chân cao, cánh ngắn : 1000 cá thể chân cao, cánh ngắn :  998 cá thể chân thấp, cánh dài = 1 : 1 : 1 : 1 không bằng (3:1)(1:1)

=> Hai cặp gen này không phân li độc lập

=> Thành phần kiểu gen của P là AA,Bb x aa,bb hoặc AA,bb x aa,Bb

29 tháng 9 2016

a)P tròn ngọt lai bầu chua=> F1 tròn, ngọt

=> Tròn ngọt trội hoàn toàn so vs bầu chua. F1 dị hợp 2 cặp gen

Quy ước A tròn a bầu B ngọt b chua

F2 xuất hiện 4 tổ hợp= 2gtu * 2 gtu

F1 dị hợp 2 cặp gen mà cho 2 giao tử=> có liên kết gen

b) F2 xuất hiện bầu chua aabb=> a lk vs b. A lk B

=> Kg của F1 AB/ab

c) 0.25aabb= 025ab* 1aabb=> P AB/ab(f=50%)lai aabb hoặc Ab/aB(f=50%) lai aabb

0.25aabb= 0.5ab*0.5ab=> ko có th nào

 

7 tháng 9 2016

Kí hiệu AA: quả tròn; Aa: quả dẹt; aa: quả dài

B-: quả ngọt; bb quả chua

a) 2 cây thuần chủng mang các cặp gen tương phản lai với nhau:
P: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB thì F1 đều được AaBb (quả dẹt, ngọt).

F1 lai phân tích: AaBb x aabb →Fa: (Aa:aa)(Bb:bb) = AaBb:Aabb:aaBb:aabb

Kiểu hình: 1 dẹt ngọt:1 dẹt chua: 1 dài ngọt: 1 dài chua

b) P: ♂ dài,chua (aabb) x ♀ chưa biết kiểu gen → F1: dẹt, ngọt (AaBb)

→ cây ♀ AABB

Sơ đồ lai:

P: ♂ dài,chua (aabb) x ♀ dẹt ngọt (AABB) → F1: dẹt, ngọt (AaBb)