K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 9 2017

Đáp án C

A g N O 3 / N H 3 → A g ↓

C u ( O H ) 2 / O H → t ° C u 2 O ( ↓ )

29 tháng 11 2019

Đáp án D

- Glucozơ có tính chất đặc trưng của ancol đa chức → phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành phức đồng có màu xanh lam.

2C6H12O6 + Cu(OH)2  (C6H11O6)2Cu          +  2H2O

Glucozơ                            phức đồng glucozơ

- Glucozơ có phản ứng tráng bạc → xuất hiện kết tủa bạc màu trắng

CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → t °  CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O

→ Phản ứng với Cu(OH)2 hay [Ag(NH3)2]OH nhận biết được sự có mặt glucozơ có trong nước tiểu.

Cho các phát biểu sau: (a)    Axit gluconic được tạo thành từ phản ứng oxi hóa glucozơ bằng nước brom. (b)    Trùng ngưng caprolactam tạo ra tơ capron. (c)     Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ xenlulozơ axetat. (d)    Fructozơ là chất kết tinh, không tan trong nước. (e)     Mantozơ và saccarozơ là đồng phân của nhau. (f)     Amilozơ cũng có công thức dạng [C6H7O2(OH)3]n tương tự xenlulozơ. (g)     Trong dung...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau:

(a)    Axit gluconic được tạo thành từ phản ứng oxi hóa glucozơ bằng nước brom.

(b)    Trùng ngưng caprolactam tạo ra tơ capron.

(c)     Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ xenlulozơ axetat.

(d)    Fructozơ là chất kết tinh, không tan trong nước.

(e)     Mantozơ và saccarozơ là đồng phân của nhau.

(f)     Amilozơ cũng có công thức dạng [C6H7O2(OH)3]n tương tự xenlulozơ.

(g)     Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở nên 1 mol glucozơ tạo được tối đa 2 mol Ag khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

(h)    Xenlulozơ tan trong nước Svayde tạo polime dùng để sản xuất tơ visco.

(i)      Liên kết β-glicozit dễ bị thủy phân trong dung dịch axit hơn liên kết α-glicozit.

(j)      Mỗi mắt xích glucozơ trong xenlulozơ đều chứa 1 liên kết π.

Số phát biểu đúng là:

A. 4

B. 2

C. 3

D. 5

1
5 tháng 1 2019

Chọn C

Anh chị làm ơn giúp e mấy bài này ạ.E cảm ơn!Bài 1:Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ X cần 0,8 gam O2 người ta thu được 1,1 gam CO2,0,45 gam H2O và không có sản phẩm nào khác. Xác định công thức phân tử của X. Biết rằng khi cho bay hơi hoàn toàn 0,6gam X ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thích hợp đã thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích hơi của 0,32 gam O2 trong...
Đọc tiếp

Anh chị làm ơn giúp e mấy bài này ạ.E cảm ơn!

Bài 1:
Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ X cần 0,8 gam O2 người ta thu được 1,1 gam CO2,0,45 gam H2O và không có sản phẩm nào khác. Xác định công thức phân tử của X. Biết rằng khi cho bay hơi hoàn toàn 0,6gam X ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thích hợp đã thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích hơi của 0,32 gam O2 trong cùng điều kiện.
Bài 2:
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A có thành phần C,H,O thu được CO2 có thể tích bằng 3/4 thể tích hơi nước và bằng 6/7 thể tích O2 dùng để đốt cháy. Mặt khác, 1l hơi A có khối lượng bằng 46 lần khối lượng 1 lít H2 ở cùng điều kiện.Tìm công thức phân tử của A.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam hợp chất hữu cơ thu được 6,72 lít CO2 và 0,35 mol H2O. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất A cần 212,8l O2.Xác định CTPT của A.

0
7 tháng 1 2018

Đáp án A

Chỉ có phát biểu 1 đúng

25 tháng 12 2018

Thông thường khi đề bài cho số mol O2 cần để đốt cháy thì chắc chắn ta sẽ phải sử dụng hoặc định luật bảo khối lượng, hoặc bảo toàn nguyên tố Oxi.

Quay trở lại bài toán này, ta thấy đề cho cần dùng 1,904 lít O2, không cho khối lượng CO2 và H2O mà chỉ cho tỉ lệ thể tích (tỉ lệ số mol), do đó nhận ra được nếu ta sử dụng phương pháp bảo toàn khối lượng ta sẽ tính được số mol CO2 và số mol H2O, từ đó tính được số mol O trong A. Tiếp theo đó ta sẽ xác định công thức đơn giản nhất để tìm ra công thức phân tử.

Có:  n O 2   =   1 , 904 22 , 4   =   0 , 085   ( m o l )   ⇒ m O 2   =   0 , 085 . 32   =   2 , 72   ( g a m )

Sơ đồ phản ứng: A + O2 CO2 + H2O

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:  m A   +   m O 2   =   m C O 2   +   m H 2 O

Hay 1,88 + 2,72 = 176a + 54a a = 0,02  

 

Vì C : H : O = nC : nH : nO =0,08 : 0,12 : 0,05 = 8 : 12 : 5

Nên công thức đơn giản nhất của A là C8H12O5.

Khi đó công thức phân tử của A có dạng (C8H12O5)n

Mà MA <  7Mkhôngkhí nên 188n < 7.29 n < 1,08 n = l

Do đó công thức phân tử của A là C8H12O5.

Đáp án A.

19 tháng 5 2019

Đáp án D

Glucozo có nhóm –CHO nên có thể dùng dung dịch AgNO3 để nhận biết.

31 tháng 7 2019

Đáp án D

Chọn D vì glucozơ có phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3/NH3.

22 tháng 6 2017

Đáp án D

Chọn D vì glucozơ có phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3/NH3.