Đặc điểm | Cây ưa sáng | Cây ưa bóng |
Vị trí phân bố tự nhiên | Ở nơi quang đãng | Ở nơi ánh sáng yếu, hoặc dưới tán cây khác |
Hình thái | Thân thấp, nhiều cành, tán rộng | Thân cao, thẳng |
Đặc điểm khác | Phiến lá nhỏ, dày, cứng, màu xanh nhạt; tầng cutin dày; mô dậu phát triển; có nhiều lớp tế bào; quang hợp dưới ánh sáng mạnh | Phiến lá lớn, mỏng, gân ít, màu xanh xẫm; mô dậu kém phát triển; ít lớp tế bào; quang hợp dưới ánh sáng yếu |
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặc điểm | Cây Ưa Sáng | Cây Ưa Bóng |
điều kiện ánh sáng | điều kiện có bóng che | |
Tán thưa, nhiều cành, nhiều lá, vỏ cây dày, màu trắng- Lá dày, nhẵn, kích thước lá nhỏ nhưng không nhiều- Lá thường quay vị trí để ánh sáng chiếu nghiêng trên lá và các tia sáng có thể trượt trên mặt lá vì thế cây ưa sáng có tính hướng sáng mạnh.- Lá dày và thô, mặt lá có một lớp chất sừng có thể phản xạ ánh sáng mặt trời, kích thước lá nhỏ nhưng nhiều, mạng gân lá dày- Khi ánh sáng tăng thì quang hợp tăng | - Tán dày nhưng nhỏ, thu hẹp lại ở phần ngọn, thân hình trụ, tỉa cành tự nhiên, vỏ mong và sẫm- Lá mỏng, kích thước lớn, có hiện tượng xếp xen kẽ nhau- Các lá lớn và bé không chen nhau.- Lá mỏng và to, mạng gân lá ít.- Khi ánh sáng tăng thì quang hợp giảm | |
Chúc Bn Học Tốt
cây ưa sáng: cây ngô, lúa, bàng
cây ưa tối: trầu không, rau cần, vạn niên thanh,lá lốt, phong lan
Thực vật ưa sáng
- Phiến lá nhỏ, hẹp , màu xanh nhạt.
- Lá có tầng cu tin dày, mô giậu phát triển.
- Thân cây thấp, số cành nhiều (khi mọc riêng rẽ) hoặc thân cao,thẳng, cành tập trung ở ngọn ( khi mọc trong rừng).
- Cường độ quang hợp cao khi ánh sáng mạnh.
- Điều tiết thoát hơi nước linh hoạt.
Thực vật ưa bóng
- Phiến lá lớn, màu xanh thẫm.
- Lá có mô giậu kém phát triển.
- Chiều cao thân bị hạn chế.
- Cường độ quang hợp yếu khi ánh sáng mạnh, cây có khả năng quang hợp khi ánh sáng yếu.
- Điều tiết thoát hơi nước kém.
Loại cây | Cây ưa sáng | Cây ưa bóng |
Định nghĩa | Cây ưa sáng là những cây chỉ sinh trưởng trong điều kiện ánh sáng có cường độ cao | Cây ưa bóng là những loại cây chỉ sinh trưởng tốt trong điều kiện có bóng che |
Đặc điểm | - Tán thưa, nhiều cành, nhiều lá, vỏ cây dày, màu trắng- Lá dày, nhẵn, kích thước lá nhỏ nhưng không nhiều- Lá thường quay vị trí để ánh sáng chiếu nghiêng trên lá và các tia sáng có thể trượt trên mặt lá vì thế cây ưa sáng có tính hướng sáng mạnh.- Lá dày và thô, mặt lá có một lớp chất sừng có thể phản xạ ánh sáng mặt trời, kích thước lá nhỏ nhưng nhiều, mạng gân lá dày- Khi ánh sáng tăng thì quang hợp tăng | - Tán dày nhưng nhỏ, thu hẹp lại ở phần ngọn, thân hình trụ, tỉa cành tự nhiên, vỏ mong và sẫm- Lá mỏng, kích thước lớn, có hiện tượng xếp xen kẽ nhau- Các lá lớn và bé không chen nhau.- Lá mỏng và to, mạng gân lá ít.- Khi ánh sáng tăng thì quang hợp giảm
|
cây ưa sáng có lá nhỏ phiến lá dày và màu xanh nhạt hơn sao với cây ưa bóng lá to hơn( tăng khả năng hấp thụ ánh sáng ), phiến lá mỏng hơn, màu xanh đậm hơn
Giải thích: Cây ưa bóng có nhiều lục lạp hơn(để hấp thụ triệt để lượng ánh sáng yếu ớt ) do đó có màu xanh đậm hơn cây ưa sáng
Đặc điểm | Cây ưa sáng | Cây ưa bóng |
Vị trí phân bố tự nhiên | Ở nơi quang đãng | Ở nơi ánh sáng yếu, hoặc dưới tán cây khác |
Hình thái | Thân thấp, nhiều cành, tán rộng | Thân cao, thẳng |
Đặc điểm khác | Phiến lá nhỏ, dày, cứng, màu xanh nhạt; tầng cutin dày; mô dậu phát triển; có nhiều lớp tế bào; quang hợp dưới ánh sáng mạnh | Phiến lá lớn, mỏng, gân ít, màu xanh xẫm; mô dậu kém phát triển; ít lớp tế bào; quang hợp dưới ánh sáng yếu |
DONG VATưa sáng: chim sẻ, sư tử, vịt , khỉ, de, chuồn chuồn
ùa tới: đom đóm , cú mèo, con sóc, con chồn ,
đv có xương sống: thỏ cá sấu, ngựa , nai
dv ko xương sống: sua , mực, giun, tom đia
chim di cư:chim én, vịt trời ,chim chiền chiện
1) Hình vẽ:
a) Khi gậy đặt thẳng đứng, bóng của gậy có chiều dài:
b) Để bóng cây gậy dài nhất, gậy phải được đặt theo phương vuông góc với phương truyền sáng. Þ Góc tạo bởi cây gậy và phương ngang là 300.
Chiều dài lớn nhất của bóng: .
2) Hình vẽ minh họa:
Do tia phản xạ có phương nằm ngang nên .(so le trong)
TH1, hình 2c:
TH2, hình 2b:
Từ hình vẽ: