Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: C
- Sự tăng thể tích của vật rắn khi nhiệt độ tăng gọi là sự nở khối.
+ Công thức độ nở khối:
∆V = V–V0 = βV0∆t
+ Công thức tính thể tích tại t oC:
V = Vo(1 + β∆t). Với V0 là thể tích ban đầu tại t0
Nếu t0 = 0 oC thì V = V0.(1 + βt)
Ta co: \(a=\frac{V-V_o}{t}\) => \(2a=\frac{2\left(V-V_o\right)}{t}\)
mà \(S=V_ot+\frac{1}{2}at^2\)
\(\Rightarrow2aS=\left(V_ot+\frac{1}{2}at^2\right).\frac{2\left(V-V_o\right)}{t}\)
\(=\frac{V_ot.2\left(V-V_o\right)}{t}+\frac{1}{2}at^2.\frac{2\left(V-V_o\right)}{t}\)
\(=2V_o\left(V-V_o\right)+at\left(V-V_o\right)\)
\(=\left(V-V_o\right)\left(2V_o+at\right)\)
\(=\left(V-V_o\right)\left(V_o+V_o+at\right)\)
\(=\left(V-V_o\right)\left(V_o+V\right)\) ( vì \(V=V_o+at\))
\(=V^2-V^2_o\)
=> \(2aS=V^2-V^2_o\)
\(\Rightarrow S=\frac{V^2-V^2_o}{2a}\)
Ở nhiệt độ t0 (ºC) cạnh hình lập phương là l0
→ thể tích khối lập phương là:
Ở nhiệt độ t (ºC) cạnh hình lập phương là l
→ thể tích khối lập phương là: V = l3
Mặt khác ta có: l = l0.(1 + αΔt) ⇒ V = l03.(1 + αΔt)3
Do α rất nhỏ nên α2 và α3 cũng rất nhỏ, ta có thể bỏ qua.
→ ΔV = V – V0 = V0.β.Δt
+ Gọi V0 là thể tích của khối lập phương ở 0oC:
V0 = l03
+ V là thể tích của khối lập phương ở t0C:
V = l3 = [l0(1+ α∆t)]3 = l03 (1+α∆t)3
Mà (1+ α∆t)3 = 1 + 3α∆t + 3α2∆t2 + α3∆t3
Vì α khá nhỏ nên α2, α3 có thể bỏ qua.
=> V = l3 = l03 (1+ 3α∆t) = Vo (1+ β∆t) với β = 3α.
m=8kg
Fk=24N
v0 =0
μ=0,2; g =10m/s2
a) Lực ma sát có độ lớn là :
\(F_{ms}=\mu N=\mu mg=0,2.8.10=16\left(N\right)\)
Ta có : \(F=F_k-F_{ms}=24-16=8\left(N\right)\)
Mà : F=ma => a=\(\frac{F}{a}=\frac{8}{8}=1\left(m/s^2\right)\)
b) V1 =72km/h=20m/s
=> \(s=\frac{20^2-0^2}{2.1}=200\left(m\right)\)
Đáp án A.
Công thức về sự nở khối của vật rắn là: V = V 0 [1 + β(t - t 0 )]
V là thể tích của vật rắn ở nhiệt độ t
V 0 là thể tích của vật rắn ở nhiệt độ t 0
Δt = t - t 0 là độ tăng nhiệt độ của vật rắn (K hoặc ° C )
t là nhiệt độ sau; t 0 là nhiệt độ đầu.