Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
-Khí CO2 được dùng để nhận biết dung dịch nào dưới đây ?
A dd NaOH B dd KOH C dd NaCl D dd Ca(OH)2
-Có thể nhận biết dung dịch axit bằng cách đơn giản nhất là dùng
A Nước B dung dịch Bazo C Quỳ tím D Dung dịch muối ăn
-Ngâm hỡn hợp kim loại Al,Fe,Cu,AG,Zn vào trong dd H2SO4 loãng dư sẽ còn lại chất rắn X.Chất rắn chứa
A một kim loại B Hai kim loại C 3 kim loại D 4 kim loại
-cho hỗn hợp khí gồm CO,CO2 và SO2 đi qua bình đựng dung dịch bazo dư,thì khí thoát ra khỏi bình là
A khí CO2 B khí SO2 C khí CO D ko có khí nào
-Cho dd chứa 10g HCl vào dung dịch chứa 10g NaOH,dung dịch thu được làm quỳ tím đổi màu
A đỏ B xanh C ko đổi màu D mất màu
-chất nào tác dụng với dd axit tạo ra chất khí có mùi rất độc
A CuO B CuSO3 C ko có chất nào D Mg
Chọn A
Lấy mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng.
Cho quỳ tím vào mẫu thử từng chất và quan sát, thấy:̀
- Những dung dịch làm quỳ tím đổi màu là: NaOH và Ba(O H ) 2 , (nhóm 1).
- Những dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là: NaCl, N a 2 S O 4 (nhóm 2).
Để nhận ra từng chất trong mỗi nhóm, ta lấy một chất ở nhóm (1), lần lượt cho vào mỗi chất ở nhóm (2), nếu có kết tủa xuất hiện thì chất lấy ở nhóm (1) là Ba(O H ) 2 và chất ở nhóm (2) là N a 2 S O 4 . Từ đó nhận ra chất còn lại ở mỗi nhóm.
Phương trình phản ứng:
B a O H 2 + N a 2 S O 4 → B a S O 4 ↓ + 2 N a O H
Cho quỳ tím vào 4 dung dịch
- Quỳ tím hóa đỏ là HCl
-Quỳ tím hóa xanh là Ba(OH)2
-Quỳ tím không đổi màu là NaCl và Na2SO4
Cho Ba(OH)2 vào 2 dd không làm đổi màu quỳ tím
-Có kết tủa trắng là Na2SO4
Ba(OH)2+Na2SO4\(\rightarrow\)BaSO4+2NaOH
- Không có phản ứng là NaCl
Bài 1:
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào quỳ tím.
+ Quỳ hóa đỏ: HCl, H2SO4 (1)
+ Quỳ hóa xanh: NaOH
+ Quỳ không đổi màu: BaCl2.
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với BaCl2 vừa nhận biết được.
+ Có tủa trắng: H2SO4
PT: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: HCl
- Dán nhãn.
Bài 2:
a, \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(2SO_2+O_2\xrightarrow[_{V_2O_5}]{^{t^o}}2SO_3\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
b, \(4FeS+7O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4SO_2\)
\(2SO_2+O_2\xrightarrow[_{V_2O_5}]{^{t^o}}2SO_3\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(H_2SO_4+Fe\rightarrow FeSO_4+H_2\)
c, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(H_2SO_4+CuO\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
d, \(Ba+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2\)
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_4\)
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Bạn xem lại đề phần từ H2 → H2SO4 và BaSO4 → H2SO4 của câu c, d nhé.
Bài 1
Trích mổi chất 1 ít làm mẩu thử
Cho quỳ vào các mẩu thử
+ Mẩu thử làm quỳ hóa xanh là NaOH
+ Mẩu thử làm quỳ hóa đỏ là HCl, HNO3 (nhóm 1)
+ Mẩu thử không làm đổi màu quỳ là NaCl và Na2SO4(nhóm 2)
Cho các mẩu thử ở nhóm 1 td với 1 ít dd AgNO3
+ Mẩu thử tạo kết tủa trắng là HCl
+ Mẩu thử không có hiện tượng là HNO3
Cho các mẩu thử ở nhóm 2 td với 1 ít dd BaCl2
+ Mẩu thử xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4
+ Mẩu thử không có hiện tượng là NaCl
Theo PT AgNO3+ HCl----->AgCl+ HNO3
Na2SO4+ BaCl2-----> BaSO4+ 2NaCl
Bài 2
Trích mỗi chất 1 ít làm mẩu thử
Cho phenol vào các mẩu thử
+ Mẩu thử hóa hồng là NaOH, Ba(OH)2 (nhóm 1)
+ Các mẩu thử còn lại không có hiện tượng: HCL, H2SO4 và Na2SO4 (nhóm 2)
Cho mỗi lọ của nhóm 1 tác dụng với từng lọ của nhóm 2
+ dd chứa NaOH k có hiện tượng (vẫn xảy ra p/ư nhưng dd k màu )
+ dd chứa Ba(OH)2 làm 2 mẩu thử ở nhóm 2 xuất hiện kết tủa là Na2SO4, H2SO4 , đ/ v HCl tạo ra dd k màu
=> nhận ra NaOH, HCl, Ba(OH)2
Tiếp tục cho NaOH lẫn phenol vừa nhận được trên với các mẩu thử còn lại
+ H2SO4 làm dd NaOH mất màu (hồng)
+ Na2SO4 k làm mất màu
PT NaOH+ HCl -----> NaCl+ H2O
2NaOH+ H2SO4-----> Na2SO4+2 H2O
Ba(OH)2+ H2SO4----> BaSO4+ 2H2O
Ba(OH)2+ Na2SO4----> BaSO4+ 2NaOH
Ba(OH)2+ 2HCl -------> BaCl2+ 2H2O
1) -Cho QT vào
+Làm QT hóa đỏ là HCl và H2SO4
+Làm QT hóa xanh là NaOH
+Ko làm QT đổi màu là BaCl2
-Cho BaCl2 vào HCl và H2SO4
+Tạo kết tủa là H2SO4
H2SO4+BaCl2----->2HCl+BaSO4↓
+Không có ht là HCl
2) a)-Cho QT vào
+Làm QT hóa xanh là NaOH
+Làm QT hóa đỏ là HCl
+Không làm QT đổi màu là NaNO3 và NaCl
+Cho dd AgNO3 vào NaCl và NaNO3
+Có kết tủa là NaCl
AgNO3+NaCl---->AgCl+NaNO3
+K có ht là NaNO3
b) -Cho QT vào
+Làm QT hóa xanh là KOH
+k làm QT đổi màu là K2SO4 , K2CO3, KNO3(N1)
-Cho dd HCl vào N1
+ Tạo khí là K2CO3
K2CO3+2HCl---->2KCl+H2O+CO2
+Ko có ht là K2SO4 và KNO3(N2)
-Cho BaCl2 vào N2
+Tạo kết tủa là K2SO4
K2SO4+BaCl2---->BaSO4+2KCl
+K có ht là KNO3
3)a) -Cho H2SO4 vào
Tạo kết tủa trắng là Ba(OH)2
Ba(OH)2+H2SO4---->2H2O+BaSO4
+Không có ht kaf Cu(OH)2 và Na2CO3(n1)
-Cho Ba(OH)2 vào N1
+Tạo kết tủa là Na2CO3
Na2CO3+Ba(OH)2---->2NaOH+BaCO3
+K có ht là Cu(OH)2
b)-Cho nước trong dd vào trước
+Tan là NaCl, Na2CO3(N1)
+K tan là BaSO4,BaCO3(N2)
-Cho H2SO4 vào N1
+Tạo khí là Na2CO3
H2SO4+Na2CO3--->BaSO4+H2O+CO2
+ Không có ht là ,NaCl
+Cho H2SO4 vào N2
+Có kết tủa và khí là BaCO3
BaCO3+H2SO4--->BaSO4+H2O+CO2
+K có ht là BaSO4
4) -Cho qua HCl
+Tạo khí là Al, Zn
2Al+6HCl---->2AlCl3+3H2
Zn+2HCl---->ZnCl2+H2
+K có ht là Cu
-Cho Al và Zn qua dd NaOH dư
+Tạo khí là Al
2Al+2NaOH+2H2O----->2NaAlO2+3H2
- Cho các chất tác dụng với dd Ba(HCO3)2:
+ Không hiện tượng: NaCl
+ Kết tủa trắng, có khí thoát ra: H2SO4
H2SO4 + Ba(HCO3)2 --> BaSO4\(\downarrow\) + 2CO2 + 2H2O
+ Kết tủa trắng: NaOH
2NaOH + Ba(HCO3)2 --> BaCO3\(\downarrow\) + Na2CO3 + 2H2O
+ Có khí thoát ra: HCl
Ba(HCO3)2 + 2HCl --> BaCl2 + 2CO2 + 2H2O
Dùng B a O H 2 để nhận biết 2 dung dịch N H 4 2 S , N H 4 2 S O 4
B a O H 2 tác dụng với N H 4 2 S tạo khí mùi khai.
B a O H 2 tác dụng với N H 4 2 S O 4 tạo khí mùi khai và kết tủa trắng.
PTHH:
B a O H 2 + N H 4 2 S → B a S + 2 N H 3 ↑ + 2 H 2 O
B a O H 2 + N H 4 2 S O 4 → B a S O 4 ↓ + 2 N H 3 ↑ + 2 H 2 O
⇒ Chọn C.