Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phát biểu số 2, 3, 4 đúng:
- 2 tác dụng với h/c:
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\\ 4FeS_2+11O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+8SO_2\)
- 3 tác dụng với phi kim:
\(Si+O_2\underrightarrow{t^o}SiO_2\\ C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
- 4 tác dụng với kim loại:
\(4K+O_2\underrightarrow{t^o}2K_2O\\ 4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Clo là một phi kim hoạt động hoá học...(1)mạnh...Clo có những tính chất hoá học của...(2)phi kim...như:tác dụng với hầu hết kim loại tạo thành muối clorua,tác dụng với...(3)hidro...tạo thành khí hidro clorua
Ta có :
Nguyên tử khối của Silic là 28 đvC
=> Nguyên tử khối của nguyên tố R là :
28 * 0,5 = 14 (đvC)
=> R là nguyên tố Nitơ
b) Khí Nitơ được tạo nên từ đơn chất N .
Có công thức hóa học là N2
Trừ kim loại và một số phi kim công thức hóa học một chất cho ta biết 3 thông tin:
+Thành phần..........các nguyên tố hóa học...........(các nguyên tố tạo nên chất)
+số lượng ...............các nguyên tử.............của các nguyên tố
+................Phân tử khối......................của chất
biết \(Canxi\) có \(NTK=40\left(đvC\right)\)
vậy \(PTK\) của hợp chất \(=40.3=120\left(đvC\right)\)
ta có:
\(1.A+2.S=120\)
\(A+2.32=120\)
\(A+64=120\)
\(A=120-64=56\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow A\) là sắt, kí hiệu là \(Fe\) và là kim loại
Gọi CTHH cần lập là AS2
Xét 1 phân tử AS2 có 2 nguyên tử S
->mS=32*2=64(1)
Lại có: AS2 nặng gấp 3 lần nguyên tử canxi
->PTK của AS2 là: 40*3=120(2)
Từ (1) và (2) -> NTK của A là:56 đvC
-> A là nguyên tố Sắt- KHHH: Fe
Nguyên tố đó là kim loại.
Như vậy cũng ko đc vì kim loại nhiều cái có hoá trị là 4 và 6 nữa như Mangan htri 2,4,6 nên ko học kiểu vậy đc nha
\nEm có bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- Học thuộc các kim loại em sẽ học thuộc cột IA , IIA, IIIA
- Các phi kim em sẽ học thuộc cột IVA, VA, VIA, VIIA