Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. CT của hợp chất : RO2 (do R hóa trị IV)
Ta có : \(\%R=\dfrac{R}{R+16.2}.100=50\)
=> R=32
Vậy R là lưu huỳnh (S), CTHH của hợp chất : SO2
2. CTHH của hợp chất tạo kim loại M ( hóa trị II) với nhóm SO4 là MSO4 (do M hóa trị II)
Ta có : \(\%M=\dfrac{M}{M+96}.100=20\)
=>M=24
Vây M là Magie (Mg), CTHH của hợp chất MgSO4
Gọi công thức hóa học của hai hợp chất lần lượt là Ax(OH)y và Ax(OH)z.
Theo thông tin cho, phần trăm khối lượng của A trong hợp chất Ax(OH)y là 50,485%. Điều này có nghĩa là 50,485g trong 100g của hợp chất đó là nguyên tố A.
Tương tự, phần trăm khối lượng của A trong hợp chất Ax(OH)z là 60,465%. Điều này có nghĩa là 60,465g trong 100g của hợp chất đó là nguyên tố A.
Với các thông tin này, ta có thể sử dụng phương pháp tính toán hóa học để xác định giá trị của x, y và z.
Đầu tiên, ta tính tỉ lệ giữa A và OH trong từng hợp chất:
Trong hợp chất Ax(OH)y, tỉ lệ A:OH là 50,485 : (100 - 50,485) = 50,485 : 49,515 (gọi là tỷ số 1)Trong hợp chất Ax(OH)z, tỉ lệ A:OH là 60,465 : (100 - 60,465) = 60,465 : 39,535 (gọi là tỷ số 2)Tiếp theo, ta xác định tỉ lệ giữa x, y và z bằng cách so sánh tỷ số 1 và tỷ số 2:
Tỷ số A:OH trong Ax(OH)y là 50,485 : 49,515 = 1,02Tỷ số A:OH trong Ax(OH)z là 60,465 : 39,535 = 1,53Do đó, ta có thể suy ra rằng tỷ số x:y trong công thức hóa học của hai hợp chất là 1,02:1,53, hoặc tương đương với 2:3.
Vậy, công thức hóa học của hai hợp chất là A2(OH)3 và A3(OH)2.
Gọi KL cần tìm là M
\(n_{AgNO_3}=\dfrac{170}{170}=1(mol)\\ MCl_2+2AgNO_3\to M(NO_3)_2+2AgCl\downarrow\\ \Rightarrow n_{MCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{AgNO_3}=0,5(mol)\\ \Rightarrow M_{MCl_2}=\dfrac{55,5}{0,5}=111(g/mol)\\ \Rightarrow M_M=111-35,5.2=40(g/mol)(Ca)\\ n_{Ca(NO_3)_2}=0,5(mol);n_{AgCl}=1(mol)\\ \Rightarrow m_{Ca(NO_3)_2}=0,5.164=82(g);m_{AgCl}=1.143,5=143,5(g)\)
Đơn chất được tạo nên từ 1 .....nguyên tố hoa học...... nên công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm 1.....kí hiệu hóa học.........còn ........hợp chất........tạo nên từ hai, ba.......nguyên tố hóa học.......nên công thức hóa học của hợp chất gồm hai, ba ....kí hiệu hóa học..... chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu hóa học, bằng số....nguyên tử..... của mỗi n tố có trong một....phân tử... của chất
Chọn cụm từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây:
(đơn chất,hợp chất,kí hiệu hóa học,nguyên tố hóa học,phân tử,nguyên tử,hạt nhân,nguyên tử khối)
Đơn chất được tạo nên từ một.....nguyên tố hóa học...........nên công thức hóa học của đơn chất chỉ gòm một........kí hiệu hoặc chữ cái............Còn...........hợp chất.........tạo nên từ hai,ba.......nguyên tố hóa học.........nên công thức hóa học của hợp chất gồm hai,ba........kí hiệu hoặc chữ cái............Chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu hóa học,bằng số........ghi ở chân.........của mỗi nguyên tố có trong một..........nguyên tố..........của chất.
\(PTK_{KNO_3}=101\left(đvC\right)\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%_K=\dfrac{39}{101}\cdot100\%=38,61\%\\\%_N=\dfrac{14}{101}\cdot100\%=13,86\%\\\%_O=100\%-38,61\%-13,86\%=47,53\%\end{matrix}\right.\)
Trong hợp chất:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu}=80\cdot80\%=64\left(g\right)\\m_O=80\cdot20\%=16\left(g\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=\dfrac{64}{64}=1\left(mol\right)\\n_O=\dfrac{16}{16}=1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH A là \(CuO\)
Trừ kim loại và một số phi kim công thức hóa học một chất cho ta biết 3 thông tin:
+Thành phần..........các nguyên tố hóa học...........(các nguyên tố tạo nên chất)
+số lượng ...............các nguyên tử.............của các nguyên tố
+................Phân tử khối......................của chất
Cảm ơn nhiều nhé!!!!!