Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Cho Ba(OH)2 phản ứng lần lượt với từng chất:
- Có kết tủa trắng xuất hiện, không tan trong Ba(OH)2 dư: dung dịch là K2CO3.
Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KOH
- Có kết tủa trắng xanh xuất hiện, để lâu kết tủa chuyển màu nâu đỏ: dung dịch là FeCl2.
FeCl2 + Ba(OH)2 → BaCl2 + Fe(OH)2
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
- Có kết tủa trắng xuất hiện, tan khi thêm dư Ba(OH)2: dung dịch là CrCl3.
3Ba(OH)2 + 2CrCl3 → 2Cr(OH)3 + 3BaCl2
2Cr(OH) + Ba(OH)2 → Ba(CrO2)2 + 4H2O
- Không có hiện tượng gì: dung dịch là NaCl.
=> Chọn đáp án B.
Cho Ba(OH)2 phản ứng lần lượt với từng chất:
- Có kết tủa trắng xuất hiện, không tan trong Ba(OH)2 dư: dung dịch là K2CO3.
Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KOH
- Có kết tủa trắng xanh xuất hiện, để lâu kết tủa chuyển màu nâu đỏ: dung dịch là FeCl2.
FeCl2 + Ba(OH)2 → BaCl2 + Fe(OH)2
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
- Có kết tủa trắng xuất hiện, tan khi thêm dư Ba(OH)2: dung dịch là CrCl3.
3Ba(OH)2 + 2CrCl3 → 2Cr(OH)3 + 3BaCl2
2Cr(OH) + Ba(OH)2 → Ba(CrO2)2 + 4H2O
- Không có hiện tượng gì: dung dịch là NaCl.
=> Chọn đáp án B.
Đáp án B
- Khi cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào mỗi dung dịch:
K2CO3: Kết tủa trắng
FeCl3: Kết tủa nâu đỏ
Zn(NO3)2: Kết tủa trắng tan dần
NaHSO4: Kết tủa trắng
NaCl: Không hiện tượng
CrCl3: Kết tủa xanh lục rồi tan dần
- Còn 2 dung dịch chưa nhận biết là K2CO3 và NaHSO4. Cho dung dịch Zn(NO3)2 vào 2 dung dịch:
K2CO3: kết tủa trắng
NaHSO4: không hiện tượng
Vậy có thể nhận biết được tất cả các chất
Đáp án D
Dung dịch để phân biệt 4 dung dịch AlC 3 , NH 4 NO 3 , K 2 CO 3 , NH 4 HCO 3 là Ba OH 2 .
Đáp án B
Hướng dẫn phân biệt
K2CO3 → Cho kết tủa trắng không tan
FeCl2 → Cho kết tủa trắng xanh không tan (hóa nâu đỏ trong không khí)
NaCl → Không có hiện tượng
CrCl3 → Cho kết tủa sau đó tan