Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(2/\\ \text{Cho quỳ tím vào 4 mâu:}\\ \text{- Hoá xanh: }KOH; Ba(OH)_2(1)\\ \text{- Không hiện tượng: } KCl; K_2SO_4 (2)\\ \text{Đổ nhóm 1 vào nhóm 2: }\\ \text{- Tạo kết tủa: } Ba(OH)_2; K_2SO_4\\ \to Ba(OH)_2 \text{ ở nhóm 1 và } K_2SO_4 \text{ ở nhóm 2}\\ \text{- Không hiện tượng: } KCl; KOH (2)\\ \to KOH \text{ ở nhóm 1 và } KCl \text{ ở nhóm 2}\\ Ba(OH)_2+K_2SO_4 \to BaSO_4+2KOH\)
\(3/\\ 2Fe(OH)_3 \xrightarrow{t^{o}} Fe_2O_3+3H_2O\\ n_{Fe_2O_3}=0,15(mol)\\ \to n_{Fe(OH)_3}=0,15.2=0,3(mol)\\ m_{Fe(OH)_3}=0,3.107=32,1(g)\)
Câu 1:
\(a,SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\\ K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\\ CO_2+H_2O⇌H_2CO_3\\ b,MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\\ K_2O+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O\\ c,SO_2+2KOH\rightarrow K_2SO_3+H_2O\\ KOH+SO_2\rightarrow KHSO_3\\ CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\\ KOH+CO_2\rightarrow KHCO_3\)
Bài 2:
- Dẫn hỗn hợp khí qua bình đựng CuO:
+ CuO từ đen chuyển sang đỏ Cu, tức là khí CO đã tham gia phản ứng.
+ Sau đó, thu được khí CO2 và SO2
\(CO+CuO\underrightarrow{^{to}}Cu+CO_2\)
a)
\(Mg\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+2H_2O\)
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
\(Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2H_2O\)
b)
\(Mg\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}MgO+H_2O\)
c)
\(2KOH+CO_2\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Bài 3 :
449ml = 0,448l
\(n_{CO2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
Pt : \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O|\)
1 2 1 1 1
0,02 0,04 0,02
\(CaSO_4+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2SO_4|\)
1 2 1 1
a) \(n_{HCl}=\dfrac{0,02.2}{1}=0,04\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,04}{0,2}=0,2\left(M\right)\)
b) \(n_{CaCO3}=\dfrac{0,04.1}{2}=0,02\left(mol\right)\)
\(m_{CaCO3}=0,02.100=2\left(g\right)\)
\(m_{CaSO4}=5-2=3\left(g\right)\)
0/0CaCO3 = \(\dfrac{2.100}{5}=40\)0/0
0/0CaSO4 = \(\dfrac{3.100}{5}=60\)0/0
Chúc bạn học tốt
Bài 1 :
a) Không được phép có trong nước vì tính độc hại của nó : \(PbCl_2\)
b) Không độc nhưng cũng không có trong nước vì vị mặn của nó : \(NaCl\)
c) Không tan trong nước và bị phân hủy ở nhiệt độ cao : \(CaCO_3\)
d) Không tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhệt độc cao : \(BaSO_4\)
Chúc bạn học tốt
Bài 1 :
$KOH + CO_2 \to KHCO_3$
Theo PTHH :
$n_{KOH} = n_{CO_2} = \dfrac{1,68}{22,4] = 0,075(mol)$
$x = \dfrac{0,075.56}{5,6\%} = 75(gam)$
Bài 2 :
Trích mẫu thử
Sục khí $CO_2$ vào mẫu thử
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $Ca(OH)_2$
$Ca(OH)_2 + CO_2 \to CaCO_3 + H_2O$
- mẫu thử không hiện tượng là NaOH
$2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
Bài 3 :
a)
Bazo tương ứng lần lượt là : $NaOH,Ba(OH)_2,Fe(OH)_3,Mg(OH)_2,Cu(OH)_2$
b)
Oxit tương ứng lần lượt là :
$K_2O,CaO,Al_2O_3,ZnO$