Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a.m_O=1.16=16\left(g\right)\\ m_{O_2}=1.32=32\left(g\right)\\ b.m_{Fe}=1,5.56=84\left(g\right)\\ m_{Fe_2O_3}=1,5.160=240\left(g\right)\\ c.m_N=0,25.14=3,5\left(g\right)\\ m_{NO_2}=2,5.46=115\left(g\right)\\ d.m_{C_6H_{12}O_6}=1.180=180\left(g\right)\)
Câu 1:
a) Để tính số nguyên tử trong 0,5 mol nguyên tử O, ta sử dụng công thức:
Số nguyên tử = số mol x số Avogadro
Số nguyên tử O = 0,5 mol x 6,022 x 10^23 nguyên tử/mol = 3,011 x 10^23 nguyên tử
b) Tương tự, để tính số nguyên tử trong 1,55 mol nguyên tử C:
Số nguyên tử C = 1,55 mol x 6,022 x 10^23 nguyên tử/mol = 9,331 x 10^23 nguyên tử
Câu 2:
a) Để tính số mol nguyên tử trong 16,428 x 10^22 nguyên tử K, ta sử dụng công thức:
Số mol = số nguyên tử / số Avogadro
Số mol K = 16,428 x 10^22 nguyên tử / 6,022 x 10^23 nguyên tử/mol = 0,0272 mol
b) Tương tự, để tính số mol phân tử trong 2,505 x 10^24 phân tử SO2:
Số mol SO2 = 2,505 x 10^24 phân tử / 6,022 x 10^23 phân tử/mol = 4,16 mol
Câu 3:
Để tính m, ta sử dụng phương trình phản ứng giữa Mg và HCl:
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
Theo phương trình, ta thấy 1 mol Mg tạo ra 1 mol H2. Vì vậy, 6,958 lít H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) tương ứng với 1 mol H2.
Vậy, số mol H2 = 6,958 lít / 22,4 lít/mol = 0,31 mol
Do đó, số mol Mg cần để tạo ra 0,31 mol H2 là 0,31 mol.
Molar mass của Mg là 24,31 g/mol.
Vậy, m = số mol x molar mass = 0,31 mol x 24,31 g/mol = 7,53 g.
\(a,Có 3.6.10^{23}=18.10^{23}(nguyên tử Al)\\ b,Có 0,5.6.10^{23}=3.10^{23}(phân tử HCl)\\ c,Có 0,3.6.10^{23}=1,8.10^{23}(phân tử CO_2)\\ d,Có 1,5.6.10^{23}=9.10^{23}(phân tử MgO)\\ e,Có 2,5.6.10^{23}=15.10^{23}(nguyên tử Na)\\ f,Có 6.6.10^{23}=36.10^{23}(phân tử KOH)\\ g,Có 0,2.6.10^{23}=1,2.10^{23}(phân tử CuO)\)
a) MCl = 35,5g ; MCl2 = 71g.
b) MCu = 64g ; MCuO = (64 + 16)g = 80g.
c) MC = 12g ; MCO = (12 + 16)g = 28g, MCO2 = (12 + 16.2) = 44g.
d) MNaCl = (23+ 35,5) = 58,5g, MC12H22O11 = 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342g.
Câu 9. Tính khối lượng của những lượng chất sau:
a) 0,3 mol nguyên tử Na;=>m Na=0,3.23=6,9g
0,3 mol phân tử O2=>m O2=0,3.32=9,6g
b) 1,2 mol phân tử HNO3; =>n HNO3=1,2.63=75,6g
0,5 mol phân tử Cu=>m Cu=0,5.64=32g
c) 0,125 mol của mỗi chất sau:
KNO3, KMnO4, KClO3
m KNO3=0,125.101=12,625g
m KMnO4==0,125.158=19,75g
m KClO3=0,125.122,5=15,3125g
a) mN = 0,5 .14 = 7g.
mCl = 0,1 .35.5 = 3.55g
mO = 3.16 = 48g.
b) mN2 = 0,5 .28 = 14g.
mCl2 = 0,1 .71 = 7,1g
mO2 = 3.32 =96g
c) mFe = 0,1 .56 =5,6g mCu = 2,15.64 = 137,6g
mH2SO4 = 0,8.98 = 78,4g.
mCuSO4 = 0,5 .160 = 80g
$a\big)A_{Fe}=0,75.6.10^{23}=4,5.10^{23}$ (nguyên tử)
$b\big)A_{CaCO_3}=0,25.6.10^{23}=1,5.10^{23}$ (phân tử)
$c\big)A_{O_2}=0,05.6.10^{23}=3.10^{22}$ (phân tử)
Bài 1.
-0,1 mol nguyên tử H = 0,1. 6 . 10 23 = 0,6. 10 23 hoặc 0,1N nguyên tử H.
- 0,15 mol phân tử C O 2 = 0,15. 6 . 10 23 =0,9. 10 23 hoặc 0,15N phân tử C O 2 .
- 10 mol phân tử H 2 O = 10. 6 . 10 23 = 60. 10 23 hoặc 10N phân tử H 2 O .
- 0,01 mol phân tử H 2 = 0,01. 6 . 10 23 = 0,06. 10 23 hoặc 0,01N phân tử H 2 .
\(a.\)
\(M_O=16\left(g\text{/}mol\right)\)
\(M_{O_2}=16\cdot2=32\left(g\text{/}mol\right)\)
\(b.\)
\(M_{Fe}=56\left(g\text{/}mol\right)\)
\(M_{Fe_2O_3}=160\left(g\text{/}mol\right)\)
\(c.\)
\(M_N=14\left(g\text{/}mol\right)\)
\(M_{NO_2}=14+16\cdot2=46\left(g\text{/}mol\right)\)
\(d.\)
\(M_{C_6H_{12}O_6}=12\cdot6+12+16\cdot6=180\left(g\text{/}mol\right)\)
Em viết thiếu đơn vị hết rồi bài đó 0đ à !