Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Giải thích: collocation, tính từ duy nhất đi được với “trust” là childlike trust: sự tin tưởng đến mức dại khờ.
Dịch: Suốt cuộc đời, cô ấy đã có một niềm tin khờ dại vào người khác.
Đáp án D
Giải thích: cấu trúc distract sb from Ving: làm ai xao nhãng việc làm gì
Dịch: Dùng điện thoại thông minh ở lớp học có thể làm học sinh xao nhãng học hành.
Đáp án C
Giải thích: câu điều kiện loại 2 vì có 1 vế could V
Dịch: Nếu tôi có thể nói tiếng Tây Ban Nha, tôi sẽ dành năm tới học ở Mexico.
Đáp án A
Giải thích: câu so sánh hơn với tính từ dài “S + be + more + adj dài + than”
Dịch: Trẻ em thành phố có cuộc đời thú vị hơn trẻ nông thôn.
Đáp án D
Giải thích: soung + adj: có vẻ, dường như
Dịch: giải thích của cô ấy chắc chắn có vẻ tin tưởng được.
Đáp án B
Giải thích: cấu truc both…and…: cả…và…
Dịch: Cả nhiên liệu hoá thạch và các nguồn năng lượng tái sinh là cực quan trọng với đời sống chúng ta.
Đáp án A
Giải thích: cụm từ “play an important role in st”: đóng vai trò quan trọng trong cái gì
Dịch: Gia đình đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống mỗi người.
Đáp án A
Giải thích: cấu trúc in order not to V: để không phải làm gì
Should + V nguyên thể: nên làm gì
Dịch: Để không bị bất kì căn bênh đường tiêu hoá nào, bạn nên ăn uống lành mạnh.
Đáp án A
Giải thích: trong mệnh đề quan hệ, everything đi với đại từ quan hệ “that”.
Dịch: Cô ấy cho lũ trẻ mọi thứ chúng cần.
Đáp án A
Giải thích: đây là cụm danh từ ghép, education establishment: là sự thành lập nền giáo dục.
Dịch: Cô ấy dường như dành cả cuộc đời để nghiêm cứu sự thành lập ngành giáo dục.