Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Giải thích: sau mạo từ the là danh từ
Dịch: Chế độ ăn đóng vai trò quan trọng trong sự khống chế bệnh tim.
Đáp án B
Giải thích: cấu truc both…and…: cả…và…
Dịch: Cả nhiên liệu hoá thạch và các nguồn năng lượng tái sinh là cực quan trọng với đời sống chúng ta.
have bad effects in => have bad effects on: có ảnh hưởng xấu tới...
=> In conclusion, it could be said that mobile phone is an indispensable part in our life. However, we should know how to use it properly so that it will not have bad effects on our study.
Tạm dịch: Kết luận, có thể nói rằng điện thoại di động là phần không thể thiếu trong cuộc sống. Tuy nhiên chúng ta cần biết cách sử dụng 1 cách đúng đắn để mà nó sẽ không có ảnh hưởng xấu tới việc học.
Đáp án D
Giải thích: câu so sánh nhất với tính từ dài “the + most + adj”
Dịch: Đâu là hoạn động tình nguyện quan trọng nhất ở khu bạn sống?
Đáp án D
Giải thích: câu so sánh nhất với tính từ dài “the + most + adj”
Dịch: Đâu là hoạn động tình nguyện quan trọng nhất ở khu bạn sống?
Đáp án A
Giải thích: câu so sánh hơn với tính từ dài “S + be + more + adj dài + than”
Dịch: Trẻ em thành phố có cuộc đời thú vị hơn trẻ nông thôn.
Đáp án B
Giải thích: collocation, tính từ duy nhất đi được với “trust” là childlike trust: sự tin tưởng đến mức dại khờ.
Dịch: Suốt cuộc đời, cô ấy đã có một niềm tin khờ dại vào người khác.
Đáp án A
Giải thích: đây là cụm danh từ ghép, education establishment: là sự thành lập nền giáo dục.
Dịch: Cô ấy dường như dành cả cuộc đời để nghiêm cứu sự thành lập ngành giáo dục.
Đáp án A
Giải thích: cụm từ “play an important role in st”: đóng vai trò quan trọng trong cái gì
Dịch: Gia đình đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống mỗi người.