K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 1 2017

Đáp án:

- Câu phủ định + đuôi khẳng định

- Dùng trợ động từ: am

- Dùng đại từ: I

=> I’m not old enough to understand the master plan of our city by 2050, am I?

Tạm dịch: Tôi chưa đủ tuổi để hiểu được quy hoạch tổng thể của thành phố vào năm 2050, phải không?

Đáp án cần chọn là: A

10 tháng 2 2018

Đáp án:

shelter (n): chỗ ẩn nấp

urban residence (n): thời gian cư trú thành thị

city developer (n): người phát triển thành phố

city dweller (n): người thành phố

=> By 2050, seven out of every 10 people on Earth will be a(n) city dweller.

Tạm dịch: Đến năm 2050, bảy trong số 10 người trên Trái đất sẽ trở thành người dân thành phố.

Đáp án cần chọn là: D

2 tháng 10 2017

Đáp án:

promoting (v): thúc đẩy

improving (v): cải thiện                     

moving (v): chuyển đi

accelerating (v): tăng nhanh hơn

=> As we move toward 2050, we are facing the consequences of acceleratingurbanization and population growth.

Tạm dịch: Khi chúng ta đến năm 2050, chúng ta sẽ đối mặt với những hậu quả của việc tăng nhanh đô thị hóa và tăng trưởng dân số.

Đáp án cần chọn là: D

27 tháng 5 2017

Đáp án:

say to somebody + speech: nói điều gì

suggest + V.ing: đề nghị làm gì

advise + somebody + to V: khuyên ai làm gì

recommend + V.ing: đề nghị làm gì

=> I advised him to sell that old motorbike.

Tạm dịch: Tôi khuyên anh ta nên bán chiếc xe máy cũ đó.

Đáp án cần chọn là: C

26 tháng 5 2019

Đáp án:

- Câu phủ định (nothing) + đuôi khẳng định

- Dùng trợ động từ: will

- Dùng đại từ: trường hợp đặc biệt: nothing => it

=> Nothing serious will be expected in the process of building our smart city, will it?

Tạm dịch: Không có gì nghiêm trọng sẽ diễn  ra trong quá trình xây dựng thành phố thông minh của chúng ta, đúng không?

Đáp án cần chọn là: A

17 tháng 11 2019

Đáp án: A

Giải thích: self-esteem (n): lòng tự trọng

 

self-examination (n): sự tự vấn, tự kiểm tra

self-fulfilment (n): sự hoàn thành ước nguyện

self-expression (n): sự tự biểu hiện, sự tự biểu diễn

=> During our courses, you write an independent living plan to meet individual needs, such as self-esteem, meal planning, and financial management.

Tạm dịch: Trong các khóa học của chúng ta, em hãy viết một kế hoạch sống độc lập để đáp ứng các nhu cầu cá nhân, chẳng hạn như lòng tự trọng, lập kế hoạch về bữa ăn và quản lý tài chính.

29 tháng 9 2018

Đáp án B

22 tháng 4 2017

Đáp án:

- Trường hợp đặc biệt: Câu có dạng: I + think + … => lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi

- Câu khẳng định + đuôi phủ định

- Dùng dạng rút gọn của trợ động từ + not: don’t

- Dùng đại từ: the cities of tomorrow => they

=> I think the cities of tomorrow also need to consider the availability of open space, don’t they?

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng các thành phố của tương lai cũng cần phải xem xét sự sẵn có của không gian mở phải không?

Đáp án cần chọn là: D

8 tháng 10 2018

Đáp án:

contribute (v): đóng góp

attribute (v): quy cho

dedicate (v): cống hiến

apply (v): áp dụng

be attributed to somebody: quy cho  ai

=> This idea has long attributed to Keynes, but in fact he was not the first to think of it.

Tạm dịch: Ý tưởng này từ lâu đã được quy cho Keynes, nhưng thực ra ông không phải là người đầu tiên nghĩ ra nó.

Đáp án cần chọn là: B

17 tháng 7 2019

Đáp án B