K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 4 2017

Đáp án:

- Trường hợp đặc biệt: Câu có dạng: I + think + … => lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi

- Câu khẳng định + đuôi phủ định

- Dùng dạng rút gọn của trợ động từ + not: don’t

- Dùng đại từ: the cities of tomorrow => they

=> I think the cities of tomorrow also need to consider the availability of open space, don’t they?

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng các thành phố của tương lai cũng cần phải xem xét sự sẵn có của không gian mở phải không?

Đáp án cần chọn là: D

20 tháng 6 2019

Đáp án: A

Giải thích: norms (n): chuẩn mực

requirements (n): yêu cầu

situations (n): tình huống

behaviours (n): hành vi

Tạm dịch: Cô ấy coi mọi người là sản phẩm của các giá trị và những chuẩn mực của xã hội mà họ sống.

14 tháng 2 2019

Đáp án:

fit (adj) : vừa,  hợp

liveable (adj): sống được 

endurable (adj): có thể chịu đựng được

suitable (adj) : phù hợp, thích hợp

=> Vancouver is often considered to be one of the most liveable cities in the world.

Tạm dịch: Vancouver thường được coi là một trong số những thành phố dễ sống nhất trên thế giới.

Đáp án cần chọn là: B

6 tháng 3 2018

Đáp án D

14 tháng 12 2019

Đáp án A

15 tháng 3 2019

Đáp án: B

Giải thích: should + V: nên

shouldn’t + V: không nên

must + V: phải (bắt buộc mang tính chủ quan)

mustn’t + V: không được

Tạm dịch: Cha mẹ không nên hỏi quá nhiều câu hỏi về việc các con đi đâu hay làm gì.

29 tháng 7 2019

Đáp án B

Dịch: Trong khi thực hiện các dự án để phát triển một thành phố, các nhà quy hoạch đô thị xem xét nhu cầu của người dân địa phương và môi trường.

6 tháng 8 2018

Đáp án B

24 tháng 4 2017

Đáp án:

- Động từ chính trong câu là “told” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho chủ từ “Two men”.

Câu đầy đủ là: Two men who were married to the same woman told everyone exactly what they thought of her.

=> mệnh đề quan hệ dạng bị động => rút gọn còn “married

Tạm dịch: Hai người đàn ông kết hôn với cùng một người phụ nữ nói với mọi người chính xác những gì họ nghĩ về cô.

Đáp án cần chọn là: A

8 tháng 10 2018

Đáp án:

contribute (v): đóng góp

attribute (v): quy cho

dedicate (v): cống hiến

apply (v): áp dụng

be attributed to somebody: quy cho  ai

=> This idea has long attributed to Keynes, but in fact he was not the first to think of it.

Tạm dịch: Ý tưởng này từ lâu đã được quy cho Keynes, nhưng thực ra ông không phải là người đầu tiên nghĩ ra nó.

Đáp án cần chọn là: B