Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
seem (v): trông có vẻ như
remain (v): còn lại
make (v): làm, tạo ra
suggest (v): đề nghị
He is 16, but he often seems younger.
Tạm dịch: Cậu ấy 16 tuổi, nhưng thường thì nhìn cậu ấy trẻ hơn thế.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án: B
be busy + V_ing: bận rộn làm việc gì
=> Please wait a minute. My boss is busy writing something.
Tạm dịch: Vui lòng đợi một chút. Ông chủ của tôi bận rộn viết một cái gì đó.
Đáp án:
help (v): giúp đỡ
charity (n): từ thiện
need (v): cần
kindness (n): tử tế
=> Students decided to get involved in a charity event to provide practical help for those in need.
Tạm dịch: Học sinh quyết định tham gia vào một sự kiện từ thiện để cung cấp sự giúp đỡ thiết thực cho những người có nhu cầu.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
access (n): sự tiếp cận, sự truy cập
expression (n): sự biểu hiện, sự diễn tả
communication (n): giao tiếp
behaviour (n): cách cư xử
Understanding the impacts of dating on teen years can help parents in their communication with teens.
Tạm dịch: Nắm được những tác động của việc hẹn hò trong những năm ở độ tuổi thanh thiếu niên có thể giúp phụ huynh trong việc giao tiếp với chúng.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
distinctive (adj): để phân biệt, đặc biệt
genuine (adj): thật, xác thực
similar (adj): tương tự
diverse (adj): đa dạng
=> Cần điền một tính từ đứng sau trạng từ “particularly” để bổ nghĩa cho danh từ “shape”
=> The limestone in Phong Nha is not continuous, which has led to a particularly distinctive shape.
Tạm dịch: Núi đá vôi ở Phong Nha không theo cấu trúc liên tục, dẫn đến một hình dạng rất đặc biệt.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
talents (n): tài năng
efficiency (n): hiệu quả
attractive (adj): hấp dẫn
events (n): sự kiện
=>Self – awareness which is knowledge about strengths, weaknesses, and special talents is very important to disabled children.
Tạm dịch: Tự nhận thức là kiến thức về điểm mạnh, điểm yếu và tài năng đặc biệt là rất quan trọng đối với trẻ khuyết tật.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án: A
find + O + adj + to – V: nhận thấy khó khăn để làm gì
=> We found it very difficult to work with Gamma
Tạm dịch: Chúng tôi nhận thấy khó khăn để làm việc với Gamma.
Đáp án:
control (n): sự kiểm soát
ability (n): khả năng
opportunity (n): cơ hội
impression (n): sự ấn tượng
Parents often feel they have lost any sort of control or influence over their child.
Tạm dịch: Phụ huynh thường cảm thấy họ đã mất kiểm soát hoặc mất tầm ảnh hưởng đối với con mình.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
feature (n): nét đặc trưng
quality (n): phẩm chất, đặc tính
worthiness (n): sự xứng đáng, sự thích hợp
attraction (n): sự thu hút
Teens all over the world notice passionate feelings of attraction in romantic relationships.
Tạm dịch: Thanh thiếu niên trên toàn thế giới thường quan tâm đến cảm giác say đắm của sự thu hút trong các mối quan hệ lãng mạn.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ:
It + is/ was + S + that/ who + V
It is my closest friend______ can help me get over difficulties.
Tạm dịch: Chính người bạn thân nhất của tôi là người có thể giúp tôi vượt qua khó khăn.
Đáp án cần chọn là: C