Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
access (n): sự tiếp cận, sự truy cập
expression (n): sự biểu hiện, sự diễn tả
communication (n): giao tiếp
behaviour (n): cách cư xử
Understanding the impacts of dating on teen years can help parents in their communication with teens.
Tạm dịch: Nắm được những tác động của việc hẹn hò trong những năm ở độ tuổi thanh thiếu niên có thể giúp phụ huynh trong việc giao tiếp với chúng.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
believe (v): tin tưởng
think (v): nghĩ
give (v): đưa
feel (v): cảm thấy
The fact that teens focus more on their friends may leave their parents feeling hurt.
Tạm dịch: Thực tế là thanh thiếu niên quan tâm đến bạn bè nhiều hơn có thể khiến cha mẹ chúng cảm thấy tổn thương.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
control (n): sự kiểm soát
ability (n): khả năng
opportunity (n): cơ hội
impression (n): sự ấn tượng
Parents often feel they have lost any sort of control or influence over their child.
Tạm dịch: Phụ huynh thường cảm thấy họ đã mất kiểm soát hoặc mất tầm ảnh hưởng đối với con mình.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
- Động từ chính trong câu là “is composed” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho tân ngữ “a series of sanctuaries”.
- Câu đầy đủ là: The Temple of Preah Vihear in Cambodia is composed of a series of sanctuaries which are linked by a system of pavements and staircases over an 800 metre long axis.
=> mệnh đề quan hệ dạng bị động => rút gọn còn “linked”
Tạm dịch: Đền Preah Vihear ở Campuchia bao gồm rất nhiều điện thờ được liên kết bởi một hệ thống vỉa hè và cầu thang gác trên một trục dài 800 mét.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
home (n): nhà, tổ ấm, nơi trú ngụ
scenery (n): cảnh vật
house (n): ngôi nhà
basis (n): nền tảng, cơ bản
=> The vegetation layers in Cat Ba Archipelago form spectacular and scenic landscapes and make the site become home of all Vietnam's typical ecosystems.
Tạm dịch: Các lớp thực vật ở quần đảo Cát Bà giúp hình thành những cảnh quan ngoạn mục và tuyệt đẹp, đồng thời biến nơi đây trở thành nơi cư trú của tất cả các hệ sinh thái điển hình ở Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án: D
nutrition (n): sự dinh dưỡng
nutritious (adj): bổ dưỡng
nutrients (n): chất dinh dưỡng
nutritionists (n): nhà dinh dưỡng
Trước liên từ “and” là danh từ chỉ người “dieticians “ nên chỗ trống cũng cần một danh từ chỉ người.
=> The university graduates one of the highest percentages of registered dieticians and nutritionists in the world.
Tạm dịch: Một trong những tỷ lệ đăng ký cao nhất trong số những sinh viên đã tốt nghiệp đại học là các chuyên gia dinh dưỡng và các chuyên gia chế độ dinh dưỡng trên thế giới.
Đáp án:
- Động từ chính trong câu là “is” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho tân ngữ “the largest cave”.
- Câu đầy đủ là: Son Doong Cave is the largest cave in the world which was discovered in Phong Nha - Ke Bang National Park.
=> mệnh đề quan hệ dạng bị động + danh từ đằng trước có từ “the largest” bổ nghĩa
=> rút gọn thành “to be discovered”
Tạm dịch: Hang Sơn Đoòng là hang động lớn nhất thế giới được tìm ra trong khu vực Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
Trạng từ chỉ thời gian: “at the age of nine” (vào lúc 9 tuổi) chỉ thời điểm ở quá khứ
Cấu trúc: S + Ved/ V2
=>The boy lost his sight due to the accident at the age of nine.
Tạm dịch: Cậu bé đã khiếm thị bởi vì vụ tai nạn vào lúc 9 tuổi.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
Trạng từ “for nearly four years” (khoảng gần 4 năm)
Cấu trúc: S + have/ has + Ved/ V3
=>He has been treated at the National Institute of Ophthalmology for nearly four years.
Tạm dịch: Ông ấy được điều trị ở viện mắt quốc gia khoảng gần 4 năm.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
feature (n): nét đặc trưng
quality (n): phẩm chất, đặc tính
worthiness (n): sự xứng đáng, sự thích hợp
attraction (n): sự thu hút
Teens all over the world notice passionate feelings of attraction in romantic relationships.
Tạm dịch: Thanh thiếu niên trên toàn thế giới thường quan tâm đến cảm giác say đắm của sự thu hút trong các mối quan hệ lãng mạn.
Đáp án cần chọn là: D