Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
sympathetic (adj): đồng cảm, thông cảm
kind (adj): tử tế
approved (adj): được tán thành, được đồng ý
interested (adj): thú vị
With their many similar tastes, he found her a most sympathetic companion.
Tạm dịch: Với nhiều sở thích giống nhau, anh ấy thấy cô là người bạn đồng cảm nhất.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
see (v): nhìn
sound (v): nghe có vẻ như
appear (v): xuất hiện, xem ra
perform (v): trình diễn, thực hiện
To people who don't know him he probably appears rather unfriendly.
Tạm dịch: Đối với những người không biết anh ta, anh ta có thể xuất hiện theo cách khá là không thân thiện.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
Trạng từ “for nearly four years” (khoảng gần 4 năm)
Cấu trúc: S + have/ has + Ved/ V3
=>He has been treated at the National Institute of Ophthalmology for nearly four years.
Tạm dịch: Ông ấy được điều trị ở viện mắt quốc gia khoảng gần 4 năm.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án: B
be busy + V_ing: bận rộn làm việc gì
=> Please wait a minute. My boss is busy writing something.
Tạm dịch: Vui lòng đợi một chút. Ông chủ của tôi bận rộn viết một cái gì đó.
Đáp án:
dangerous (adj): nguy hiểm
serious (adj): nghiêm trọng
bad (adj): tồi tệ
harmful (adj): có hại
Teenage depression is a dangerous problem that impacts every aspect of a teen’s life.
Tạm dịch: Trầm cảm ở tuổi vị thành niên là một vấn đề nghiêm trọng ảnh hưởng đến mọi khía cạnh trong cuộc sống của thanh thiếu niên.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án: C
Cấu trúc: be accused of V-ing/ having Vp.p: bị buộc tội làm gì.
Dùng danh động từ hoàn thành (having Vp.p) khi đề cập đến hành động đã xảy ra trong quá khứ.
=> He was accused of having deserted his ship two months ago.
Tạm dịch: Ông ta bị cáo buộc đã bỏ không tàu của mình hai tháng trước.
Đáp án:
damaged (adj): bị hư hại, thiệt hại
unspoiled (adj): không bị hư hỏng, không thối, không thiu (thức ăn)
intact (adj): còn nguyên vẹn, không bị hư tổn, không bị thay đổi
unharmed (adj): không bị tổn hại
=> Hoi An Ancient Town is preserved in a remarkably intact state.
Tạm dịch: Phố cổ Hội An được bảo tồn trong một trạng thái còn nguyên vẹn đáng kể.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ:
It + is/ was + S + that/ who + V
It is my closest friend______ can help me get over difficulties.
Tạm dịch: Chính người bạn thân nhất của tôi là người có thể giúp tôi vượt qua khó khăn.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án: C
Nếu câu trực tiếp nói về mơ ước, ước muốn của ai đó, thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta sẽ dùng cấu trúc “dream of doing something”:
=> He’s dreaming of studying abroad.
Tạm dịch: Anh ấy mơ ước được đi du học.
Đáp án:
seem (v): trông có vẻ như
remain (v): còn lại
make (v): làm, tạo ra
suggest (v): đề nghị
He is 16, but he often seems younger.
Tạm dịch: Cậu ấy 16 tuổi, nhưng thường thì nhìn cậu ấy trẻ hơn thế.
Đáp án cần chọn là: A