Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Lượng CO 2 tham gia phản ứng và lượng Ba ( OH ) 2 ở hai thí nghiệm đều bằng nhau, nhưng ở TN1 thu được lượng kết tủa ít hơn ở TN2. Suy ra ở TN1 kết tủa đã bị hòa tan một phần. Dựa vào tính chất của đồ thị ở TN1 suy ra :
n CO 2 = 2 n Ba ( OH ) 2 - n BaCO 3 = ( 2 a - 0 , 1 ) mol
Đồ thị biểu diễn sự biến thiên lượng kết tủa theo lượng CO 2 ở TN1 và TN2 :
Dựa vào 2 đồ thị, ta thấy a < 2a - 0,1 < 2a nên ở TN2 kết tủa đạt cực đại. Suy ra :
Vậy V = 6,72 lít và a = 0,2 mol
Chọn đáp án C
● Gọi số mol NaOH dùng ở lần 1 là a mol ta có sơ đồ.
● ⇒ Với nNaOH = (a + 0,45) mol thì nAl(OH)3 = a - 0 , 3 6
+ Ta có sơ đồ:
⇒ Ta có nAl(OH)3 = 4nAl(OH)3 – (nNaOH – nH+)
a = 0,6 mol ⇒ VNaOH = 0,6 lít = 600 ml ⇒ Chọn C
Đáp án D
B + BaCl2 dư → 41,94 g kết tủa (1)
V1 lít A + V2 lít B → 62,54 g kết tủa. (2)
ü Trường hợp 2: Cr 3 + phản ứng hết
Có 233.0,18 + 103.0,24 = 66,66 > 62,54
=> Chứng tỏ Cr(OH)3 tạo thành đã bị hòa tan một phần.
m ↓ ( 2 ) = m BaSO 4 + m Cr ( OH ) 3 = 233 . 0 , 18 + 103 . 0 , 24 - 2 V 1 - 3 . 0 , 24 = 62 , 54 ⇒ V 1 = 0 , 38
Vậy giá trị nhỏ nhất của V1 là 0,338 l, gần nhất với giá trị 0,34.
Đáp án D
Khi cho BaCl2 vào dung dịch B thì kết tủa thu được chỉ chứa BaSO4 → nBaSO4 = 0,18 mol
Bảo toàn nhóm SO42- → nCr2(SO4)3 = 0,18 : 3 = 0,06 mol → V2 = 0,06 : 0,5 = 0,12 lít
Ta có nCrCl3 = 0,12. 1 = 0,12 mol
Có dd A chứa
TH1: Nêu 0,5V1 > 0,18 → V1 > 0,36 lít thì kết tủa thu được chứa BaSO4 : 0,18 mol
→ nCr(OH)3 = = 0,2 mol
Vì nCr(OH)3 < nCr3+ → xảy ra sự hòa tan kết tủa tạo CrO2- : 0,24- 0,2 = 0,04 mol
Có nOH- = 3nCr(OH)3 + 4nCrO2- = 3. 0,2 + 4. 0,04 = 0,76 mol → V1 = 0,38 lít.
TH2: Nếu 0,5V1 < 0,18 → V1 < 0,36 lít.
Có nOH- = 2V1 < 0,72
→
n
O
H
-
n
C
r
3
+
<
0
,
72
0
,
24
=3 -> Cr(OH)3 chưa bị hòa tan kết tủa
Khi đó BaSO4 : 0,5V1 mol, Cr(OH)3 chưa bị hòa tan kết tủa
→ nCr(OH)3 =
n
O
H
-
3
m
o
l
=
0
,
2
V
1
3
→ 62,54 = 0,5V1. 233 +
0
,
2
v
1
3
. 103 → V1 = 0,337 lít
Vậy thể tích ít nhất cần dùng là 0,337 lít.
Chọn đáp án C
Đặt nMg = x; nAl = y ⇒ 24x + 27y = 7,98g; nH2 = x + 1,5y = 0,4 mol. Giải hệ có: x = 0,13 mol; y = 0,18 mol.
Tại 1,3 mol NaOH thì kết tủa gồm 0,13 mol Mg(OH)2 và (0,24 - 0,13 = 0,11) mol Al(OH)3.
⇒ dung dịch gồm (0,18 - 0,11 = 0,07) mol NaAlO2 và (1,03 - 0,07) ÷ 2 = 0,48 mol Na2SO4
⇒ a = nNa2SO4 = 0,48 mol ⇒ chọn C.
Đáp án C
Dung dịch X + AgNO3 dư ⇒ mAgCl = 17,22 gam ⇒ nCl– = 0,12 mol.
+ Bảo toàn điện tích ⇒ nCu2+ = 0,01 mol.
+ Cho dung dịch X + 0,17 mol NaOH.
Tạo 0,04 mol Mg(OH)2 và 0,01 mol Cu(OH)2 tốn 0,1 mol NaOH.
+ Còn 0,07 mol NaOH tác dụng với Al3+.
⇒ nAl(OH)3↓ = 4nAl3+ – OH– = 0,02×4 – 0,07 = 0,01 mol.
⇒ m↓ = 0,04×58 + 0,01×98 + 0,01×78 = 4,08 gam
Đáp án cần chọn là: A