Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
P: ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEe
I sai. Số kiểu tổ hợp giao tử = số loại giao tử ♂ × số loại giao tử ♀ = 24 ×1 × 23 = 128
II sai. Số cá thể mang alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ: 100% (luôn có alen trội E)
III sai, số kiểu hình: 2×2×2×2×1=16; số kiểu gen: 2×3×2×3×2=72
IV sai. Có 1×2×1×2×2 =8 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 5 tính trạng
V đúng. Do đời con luôn mang kiểu hình E- nên yêu cầu đề bài trở thành “kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng”
Có thể xét theo 2 TH sau:
TH1 trội ở A- hoặc C-:
C
2
1
x
1
2
x
1
2
x
1
4
2
=
1
32
TH2 trội ở B- hoặc D-:
C
2
1
x
3
4
x
1
4
x
1
2
2
=
3
32
→ Kiểu hình trội về 2 trong 5 tính trạng chiếm tỉ lệ 1/8.
Đáp án C
- Kiểu gen của các cây F1.
Quá trình gây đột biến không thể đạt hiệu suất 100%, cho nên AA sẽ cho 2 loại giao tử là AA và A; aa sẽ cho 2 loại giao tử là aa và a.
→ F1 có 4 loại kiểu gen là AAaaBBbb, AAaBbb, AaaBBb, AaBb.
Vì thể tam bội không có khả năng tạo giao tử, cho nên khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ có 3 sơ đồ lai là AAaaBBbb × AAaaBBbb; AAaaBBbb × AaBb; AaBb × AaBb.
AaBb × AaBb → F2 có 9 loại kiểu gen lưỡng bội.
AAaaBBbb × AAaaBBbb → F2 có 25 loại kiểu gen tứ bội.
AAaaBBbb × AaBb → F2 có 16 loại kiểu gen tam bội.
→ F2 có số loại kiểu gen = 9 + 25 + 16 = 50 kiểu gen. → Đáp án C.
Đáp án C
Ta có: ♀ AaBbDd x ♂AabbDd
1. Xét cặp Aa:
- Cái giảm phân (GP) bình thường sinh ra 2 loại giao tử là 1/2 A và 1/2 a.
- Đực GP không bình thường ở lần 1 nên sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ là:
- 40% A: 40% a : 10% Aa : 10% o
- Suy ra: Số kiểu gen được tạo ra là 7 loại KG là AA. Aa, aa, Aaa, AAa, AO, aO trong đó có 3 KG bình thường, 4 KG đột biến, tỉ lệ Aaa = 0.1 x 0.5= 0.05
2. Xét cặp Bb : cho đời con 2 kiểu gen bình thường (Bb, bb).
3. Xét cặp Dd:
Đực GP không bình thường sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 42%D: 42%d: 8%Dd: 8% O.
Cái GP bình thường sinh ra 2 loại giao tử là 1/2 D: 1/2 d.
Suy ra F1 có 7 KG (3 KG bình thường, 4 KG đột biến), tỉ lệ dd = 42% x 1/2 = 21% = 0.21.
Tỉ lệ hợp tử bình thường = 84% (do có 16% đột biến)
4.(1) Số KG đột biến = tổng KG - số KG bình thường = 7x2x7-3x2x3 = 80 ® (1) đúng
(2) Số loại hợp tử thể ba
= 2 (Aaa, AAa) x 2(Bb, bb) x 3(DD, Dd, dd) + 3(AA, Aa, aa) x 2(Bb,bb) x 2(DDd, Ddd) = 24 ® (2) đúng
(3) Tỉ lệ kiểu gen AaaBbdd = 0.05 x 1/2 x 21% = 0,525% ® (3) đúng
(4) Tỉ lệ hợp tử bình thường = 80% x l00% x 84% = 67,2% ® (4) sai
Chọn A
Ta có phép lai: AaBbddEe x AABbDdEe
- Vì một bên bố mẹ mang kiểu gen AA
à Đời con luôn mang tính trạng trội được qui định bởi cặp alen (A, a) à Tỉ lệ cây mang kiểu hình trội về ba trong bốn tính trạng ở đời F1 chính là tỉ lệ cây mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng được qui định bởi 3 cặp alen còn lại và có giá trị là:
- Tỉ lệ cây mang nhiều nhất hai tính trạng trội ở đời F1 = 100% - % cây mang 3 tính trạng trội - % cây mang 4 tính trạng trội
à 2 đúng.
- Tỉ lệ cây có kiểu gen giống bố hoặc mẹ ở đời F1 là
à 3 đúng.
- Xét từng cặp gen riêng rẽ thì ở đời con luôn cho tỉ lệ kiểu gen dị hợp : tỉ lệ kiểu gen thuần chủng là 1/2:1/2 à tỉ lệ kiểu gen dị hợp về một trong bốn cặp gen ở đời F1 là
Đáp án B.
Giải thích:
- Tìm quy luật di truyền
Quả tròn : quả dài =(54%+21%): (21%+4%)=3:1
A quy định quả tròn; a quy định quả dài.
Quả ngọt : quả chua =(54%+21%): (21%+4%)=3:1
B quy định quả ngọt; b quy định quả chua.
+ Hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn.
Vì ở F1, quả dài, chua (ab/ab) có tỉ lệ =4%=0,4 Giao tử ab=0,2. Tỉ lệ 0,2 là giao tử do hoán vị gen sinh ra. Tần số hoán vị 40% kiểu gen của P là Ab/aB.
- Tìm phát biểu đúng:
(1) sai. Vì P có kiểu gen Ab/aB và có hoán vị gen thì đời con có 10 kiểu gen.
(2) sai. Vì kiểu gen dị hợp tử về một trong 2 cặp gen có tỉ lệ =1- tỉ lệ của kiểu gen đồng hợp tử 2 cặp gen và trừ tỉ lệ kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen.
Đồng hợp tử 2 cặp gen (gồm có AB/AB; Ab/Ab; aB/aB và ab/ab). Vì giao tử ab=0,2 nên giao tử Ab=0,3
Kiểu gen AB/AB có tỉ lệ = kiểu gen ab/ab = 4% = 0,04.
Kiểu gen Ab/Ab có tỉ lệ = kiểu gen aB/aB = 0,3 x 0,3+ 0,09
Đồng hợp 2 cặp gen có tỉ lệ =0,4 x 2+ 0,9 x 2= 0,26
Dị hợp tử về 2 cặp gen (gồm có AB/ab và Ab/aB).
Kiểu gen AB/ab có tỉ lệ =2 x 0,2 x 0,2= 0,8
Kiểu gen Ab/aB có tỉ lệ =2 x 0,3 x 0,2= 0,12
Dị hợp tử 2 cặp có tỉ lệ = 0,08 + 0,02 = 0,2.
Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về một trong hai cặp gen =1-(0,26+0,2)= 1- 0,46= 0,54
(3) sai. Vì cây quả tròn, ngọt của F1 có 5 kiểu gen, gồm AB/AB; AB/Ab; AB/aB; AB/ab; Ab/aB.
(4) đúng. Vì cây P có kiểu gen Ab/aB (tần số hoán vị 40%) sẽ cho giao tử ab có tỉ lệ 0,2.
Cây P lai phân tích thì kiểu hình quả dài, chua (ab/ab) có tỉ lệ = 20%.
Đáp án B
Ta coi 2 gen này như 1 gen có 4 alen, số kiểu gen tối đa là:
C
4
2
+
4
=
10
I đúng, số kiểu giao phối là:
C
10
2
+
10
=
55
|
A B a b x A B a b ; ∫ |
A b a B x A b a B ; ∫ |
Giao tử |
A B = a b = 1 - ∫ 2 ; A b = a B = ∫ 2 |
A b = a B = 1 - ∫ 2 ; A B = a b = ∫ 2 |
Đồng hợp |
1 - ∫ 2 2 + ∫ 2 2 |
1 - ∫ 2 2 + ∫ 2 2 |
Dị hợp 2 cặp gen |
1 - ∫ 2 2 + ∫ 2 2 |
1 - ∫ 2 2 + ∫ 2 2 |
KG 2 tính trạng trội đồng hợp |
1 - ∫ 2 2 |
1 - ∫ 2 2 |
2 tính trạng lặn |
1 - ∫ 2 2 |
1 - ∫ 2 2 |
II đúng
III đúng
IV đúng
Chọn A
♀ AaBbDd × ♂ AabbDd quá trình phát sinh giao tử ở cơ thể cái bị rối loạn phân li ở cặp Aa trong giảm phân 1, các cặp khác phân li bình thường thì tạo ra các loại giao tử bị đột biến về cặp gen Aa là: Aaa, AAa, A, a.
♀ AaBbDd × ♂ AabbDd quá trình phát sinh giao tử tế bào sinh tinh bị rối loạn phân li ở cặp Dd trong lần giảm phân 1, các cặp khác phân li bình thường thì tạo ra các loại giao tử bị đột biến về cặp gen Dd là: Ddd, DDd, D, d.
Bb × bb tạo ra 2 kiểu gen, cặp gen Aa và Dd khi lai với nhau không xảy ra đột biến mỗi cặp gen sẽ tạo ra 3 kiểu gen.
Tổng số kiểu gen ở đời con là: (4 + 3) × 2 × (4 + 3) = 98.
Số kiểu gen bình thường là: 3 × 2 × 3 = 18.
Vậy số kiểu gen bị đột biến được hình thành ở đời con là: 98 - 18 = 80. Nội dung 1 đúng.
Hợp tử thể ba sẽ có cặp gen Aa có thêm 1 gen nữa (AAa hoặc Aaa) hai cặp còn lại bình thường hoặc có cặp gen Dd có thêm 1 gen nữa, còn 2 cặp còn lại bình thường.
Vậy số kiểu gen hợp tử thể ba được hình thành ở F1 là: 2 × (2 × 2 × 3) = 24. Nội dung 2 đúng.
Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu gen AaaBbdd ở F1 là: 20% × (1 - 16%) × 1 2 . 1 2 . 1 4 = 0,525%. Nội dung 3 đúng.
Theo lý thuyết, tỷ lệ hợp tử bình thường thu được ở F1 là: (1 - 16%) × (1 - 20%) = 67,2%. Nội dung 4 sai.
Vậy có 3 nội dung đúng.