Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C.
* Số loại kiểu gen của các cây F1:
Quá trình gây đột biến không thể đạt hiệu suất 100%, cho nên AA sẽ cho 2 loại giao tử là AA và A; aa sẽ cho 2 loại giao tử là aa và a.
|
AA |
A |
aa |
AAaa |
Aaa |
a |
AAa |
Aa |
" Phép lai P: ♀AA × ♂ aa sẽ có 4 loại kiểu gen là AAaa, AAa, Aaa, Aa (bảng trên).
* Số loại kiểu gen của các cây F2:
Vì thể tam bội không có khả năng tạo giao tử, cho nên khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ có 3 sơ đồ lai là AAaa × AAaa; AAaa × Aa; Aa × Aa.
Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 gồm:
Aa × Aa " F2 có 3 loại kiểu gen với tỉ lệ là 1AA; 2Aa; laa.
AAaa × AAaa " F2 có 5 loại KG với tỉ lệ là 1AAAA; 8AAAa; 18AAaa; 8Aaaa; 1aaaa.
AAaa × Aa " F2 có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ là 1AAA; 5AAa; 5Aaa; laaa.
Vậy F2 có số loại kiểu gen là 3 + 5+ 4 = 12 kiểu gen.
Đáp án C
- Kiểu gen của các cây F1
Quá trình gây đột biến không thể đạt hiệu suất 100%, cho nên AA sẽ cho 2 loại giao tử là AA và A; aa sẽ cho 2 loại giao tử là aa và a
|
AA |
A |
aa |
AAaa |
Aaa |
A |
AAa |
Aa |
→ phép lai ♀AA × ♂aa có 4 kiểu gen là AAaa, AAa, Aaa, Aa
- Số loại kiểu gen của các cây F2
Vì thể tam bội không có khả năng tạo gia tử, cho nên khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ có 3 sơ đồ lai là AAaa x AAaa, AAaa x Aa, Aa x Aa
Các cây F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2 gồm:
Aa x Aa → F2 có 3 loại kiểu gen với tỉ lệ là 1AA, 2Aa, 1aa
AAaa x AAaa → F2 có 5 loại kiểu gen với tỉ lệ là 1AAAA, 8AAAa, 18AAaa, 8Aaaa, 1aaaa
AAaa x Aa → F2 có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ là 1AAA, 5AAa, 5Aaa, 1aaa
→ F2 có số loại kiểu gen = 3+5+4 = 12 kiểu gen
Chọn C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.
Kiểu gen của các cây F1:
Quá trình gây đột biến không thể đạt hiệu suất 100%, cho nên Aa sẽ cho 3 loại giao tử là Aa, A và a; aa sẽ cho 2 loại giao tử là aa và a.
|
Aa |
A |
a |
aa |
Aaaa |
Aaa |
aaa |
a |
Aaa |
Aa |
aa |
=> Phép lai P: ♀Aa x ♂ aa sẽ có 5 loại kiểu gen là Aaaa, Aaa, aaa, Aa, aa. => I đúng; III sai.
- Số loại kiểu gen của các cây F2.
Vì thể tam bội không có khả năng tạo giao tử, cho nên khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ có 3 loại sơ đồ lai là: Tứ bội lai với tứ bội: Aaaa x Aaaa. à Có 3 kiểu gen.
Tứ bội lai với lưỡng bội: Aaaa x Aa; Aaaa x aa. à Có 3 kiểu gen.
Lưỡng bội lai với lưỡng bội: Aa x Aa; Aa x aa; aa x aa. à Có 3 kiểu gen.
à II đúng, IV đúng.
Chọn C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.
* Kiểu gen của các cây F1.
Quá trình gây đột biến không thể đạt hiệu suất 100%, cho nên Aa sẽ cho 3 loại giao tử là Aa, A và a; aa sẽ cho 2 loại giao tử là aa và a.
|
Aa |
A |
a |
aa |
Aaaa |
Aaa |
aaa |
a |
Aaa |
Aa |
aa |
→ Phép lai P: ♀Aa × ♂aa sẽ có 5 loại kiểu gen là Aaaa, Aaa, Aa, aa → I đúng; III sai.
* Số loại kiểu gen của các cây F2.
Vì thể tam bội không có khả năng tạo giao tử, cho nên khi F1giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ có 3 loại sơ đồ lai là: tứ bội với tứ bội: Aaaa × Aaaa → Có 3 kiểu gen.
Tứ bội lai với lưỡng bội: Aaaa × Aa; Aaaa × aa → Có 3 kiểu gen.
Lưỡng bội lai với lưỡng bội: Aa × Aa; Aa × aa; aa × aa → Có 3 kiểu gen.
→ các phát biểu II và IV đều đúng.
Đáp án B
P: AABB × aabb → AaBb đa bội hóa : AAaaBBbb
AAaaBBbb ×Aabb →
I đúng,Số kiểu gen tối đa: 4×3 =12
II đúng,Cây thân thấp, hoa đỏ chiếm
III sai,Tỷ lệ các cây không mang alen trội là
IV sai, cây mang 5 alen trội có kiểu gen AAABBb
Chọn B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. Giải thích:
- I đúng vì aaBb lai phân tích thì đời con có 1aaBb và 1aabb → 1 cây thấp, hoa đỏ : 1 cây thấp, hoa trắng.
- II đúng vì cây thân cao, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen là A-bb. Khi cây A-bb tự thụ phấn, sinh ra đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây A-bb có kiểu gen Aabb → Cây Aabb tự thụ phấn thì đời con có 3 loại kiểu gen.
- III sai vì cây thân cao, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen A-B-. Cây này tự thụ phấn mà đời con có kiểu hình cây thấp, hoa trắng (aabb) thì chứng tỏ cây A-B- có kiểu gen AaBb → Đời con có 9 loại kiểu gen.
- IV đúng vì nếu cây thân thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là aaBb thì đời con sẽ có 3 loại kiểu gen.
Đáp án A
F1 AaBb tứ bội hóa thành AAaaBBbb
AAaaBBbb × aaaabbbb
Tách các cặp gen ra:
- AAaa × aaaa
1/6 AA, 4/6Aa, 1/6aa × 100%aa
→ Tỉ lệ kiểu gen AAaa là 1/6x100% = 1/6
Tương tự với cặp gen Bb, ta có tỉ lệ kiểu gen BBbb là 1/6
→ Tỉ lệ đời con loại kiểu gen AAaaBBbb là 1/6×1/6 = 1/36
Đáp án C
- Kiểu gen của các cây F1.
Quá trình gây đột biến không thể đạt hiệu suất 100%, cho nên AA sẽ cho 2 loại giao tử là AA và A; aa sẽ cho 2 loại giao tử là aa và a.
→ F1 có 4 loại kiểu gen là AAaaBBbb, AAaBbb, AaaBBb, AaBb.
Vì thể tam bội không có khả năng tạo giao tử, cho nên khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ có 3 sơ đồ lai là AAaaBBbb × AAaaBBbb; AAaaBBbb × AaBb; AaBb × AaBb.
AaBb × AaBb → F2 có 9 loại kiểu gen lưỡng bội.
AAaaBBbb × AAaaBBbb → F2 có 25 loại kiểu gen tứ bội.
AAaaBBbb × AaBb → F2 có 16 loại kiểu gen tam bội.
→ F2 có số loại kiểu gen = 9 + 25 + 16 = 50 kiểu gen. → Đáp án C.