Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a,PTHH:R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
Theo phương trình trên:
\(n_R=n_{RCl_2}\)
\(\Leftrightarrow\frac{13}{R}=\frac{27,2}{R+71}\)
\(\Leftrightarrow27,2R=13\left(R+71\right)\)
\(\Leftrightarrow R=65\).
Vậy \(R\) là \(Zn\)
\(b,2R+2n_{HCl}\rightarrow2RCln+n_{H_2}\)
\(n_{H_2}=\frac{4,704}{22,4}=0,21\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_R=\frac{0,42}{n}mol\)
\(M_R=\frac{3,78n}{0,42}=9n\)
\(n=3\Rightarrow M_R=27\)
Vậy \(R\) là \(Al\)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH :
\(2M+2xHCl\rightarrow2MCl_x+xH_2\)
0,5/x 0,5 0,25
\(M_M=\dfrac{16,25}{\dfrac{0,5}{x}}=32,5.x\)
Ta có bảng :
x | 1 | 2 | 3 |
M | 32,5 | 65 | 97,5 |
KL | (L) | TM ( Zn ) | (L) |
Vậy kim loại M là Zn ( Kẽm )
b, \(V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\left(l\right)\)
nH2 = 5,6 : 22,4 = 0,25 mol
PTHH : M + 2HCl -> 2MCl + H2
Cứ 1 : 2 : 2 : 1
0,25 0,25
a, KL của M là : 16,25 / 0,25 = 65 ( g )
Vậy M là kim loại Zn
b, PTHH Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
Cứ 1 : 2 : 1 : 1
0,25 -> 0,5
Thể tích của dd HCl là :
\(v_{HCl}\) = 0,5 / 0,2 = 2,5 (l )
\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ b.n_{H_2}=n_{Fe}=\dfrac{10}{56}=\dfrac{5}{28}\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=\dfrac{5}{28}.22,4=4\left(l\right)\)
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`2Na + 2HCl -> 2NaCl + H_2`
`2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2`
`2Al(OH)_3 + 3H_2SO_4 -> Al_2(SO_4)_3 + 6H_2O`
Cho 44,8g Sắt phản ứng với 2l dung dịch H2SO4 0,5M
1) Tính thể tích H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn (đ.k.t.c)
nH2SO4= 0,5.2=1(mol) ; nFe= 0,8(mol)
PTHH: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
Ta có: 0,8/1 < 1/1
=> Fe hết, H2SO4 dư, tính theo nFe.
-> nH2=nFe= nH2SO4(p.ứ)=nFeSO4=0,8(mol)
=>V(H2,đktc)=0,8.22,4=17,92(l)
2) Tìm CM các chất trong dung dịch thu được
- Các chất trong dung dịch thu được bao gồm H2SO4(dư) và FeSO4.
nH2SO4(dư)=1-0,8=0,2(mol)
Vddsau=VddH2SO4=2(l)
=> CMddH2SO4(dư)= 0,2/2=0,1(M)
CMddFeSO4= 0,8/2=0,4(M)
3) Lấy toàn bộ lượng H2 ở trên đem khử 69,6g Fe3O4 nung nóng theo phương trình: H2+Fe3O4(r)→Fe(r)+H2O(h)
a) Tính khối lượng Fe thu được
PTHH: 4 H2 + Fe3O4 -to-> 3 Fe + 4 H2O
nFe3O4= 0,3(mol); nH2(trên)=0,8(mol)
Ta có: 0,8/4 < 0,3/1 -> H2 hết, Fe3O4 dư, tính theo nH2
nFe= 3/4. nH2= 3/4. 0,8= 0,6(mol)
=> mFe=0,6.56=33,6(g)
b) Tính khối lượng H2O thu được
nH2O=nH2=0,8(mol) => mH2O=0,8.18=14,4(g)
c) Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
Khối lượng rắn thu được bao gồm Fe và Fe3O4(dư)
nFe3O4(p.ứ)= nH2/4=0,8/4=0,2(mol)
-> nFe3O4(dư)=0,3-0,2=0,1(mol)
=>mFe3O4(dư)=0,1.232=23,2(g)
mFe=33,6(g)
=>m(rắn)=mFe3O4(dư)+mFe=23,2+33,6=56,8(g)
\(Ba+2HCl\left(0,1\right)\rightarrow BaCl_2\left(0,05\right)+H_2\left(0,05\right)\)
\(m_{HCl}=50.7,3\%=3,65g\Rightarrow n_{HCl}=0,1mol\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12l\)
\(m_{BaCl_2}=0,05.208=10,4g\)
a)
\(2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2(X)\\ 3O_2 + 4Al \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3(Y)\\ Al_2O_3 + 6HCl \to 2AlCl_3(Z) + 3H_2O\\ AlCl_3 + 3KOH \to Al(OH)_3(T) + 3KCl\\ 2Al(OH)_3 + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2O\\ \)
b)
\(2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2(A)\\ 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ 2H_2O + 2Na \to 2NaOH(B) + H_2\\ 2NaOH \xrightarrow{đpnc} Na + O_2 + H_2 CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu(C) + H_2O\)
$\rm k)2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2 \uparrow$
$\rm l)CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
$\rm m)2Al + 3H_2SO_4 \rightarrow Al_2(SO_4)_3 + 3H_2 \uparrow$
$\rm n)Na_2CO_3 + CaCl_2 \rightarrow CaCO_3 \downarrow + 2NaCl$
$\rm o)2Na + 2H_2O \rightarrow 2NaOH + H_2 \uparrow$
$\rm p)CaO + 2HNO_3 \rightarrow Ca(NO_3)_2 + H_2O$
$\rm q)P_2O_5 + 3H_2O \rightarrow 2H_3PO_4$
$\rm r)Zn + 2HCl \rightarrow ZnCl_2 + H_2 \uparrow$
$\rm s)4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
$\rm t)Ba(OH)_2 + 2HCl \rightarrow BaCl_2 + 2H_2O$
Ta có : nH2 = VH2 / 22,4 = 1,12 / 22,4 = 0,05 mol ( ĐKTC )
Theo PTHH : nR = nH2 = 0,05 ( mol )
Mà nR = mR / MR = 4,8 / MR ( mol )
-> 4,8 / MR = 0,05
-> MR = 96
-> R là Cm
Chắc gì R là 1 nguyên tố hóa học,lỡ nó là hợp chất thì sao ?