Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt CT cho muối là M2CO3 . Giả sử có 1 mol muối cacbon
\(M2CO3+2HCl\rightarrow2MCl+CO2+H2O\)
\(\Rightarrow nHCl=2\left(mol\right)\Rightarrow m_{ctHCl}=73\left(g\right)\Rightarrow m_{ddHCl}=730g\)
\(nCO2=1\left(mol\right)nMCL=2\left(mol\right)\)
BTKL:\(\Rightarrow m_{dd}saupu=mM2CO3+mHCl-mCO2=746\)
\(\Rightarrow C\%_{MCl}=14,77\%\Rightarrow M=23\Rightarrow\)M là Natri (Na)\(\Rightarrow CTHH:Na2CO3\)
Giả sử có 1 mol RCO3
PTHH: RCO3 + 2HCl → RCl2 + CO2↑ + H2O
1 → 2 1 1 1 (mol)
Ta có mdd(sau pứ) = mRCO3+mdd(HCl)−mCO2
⟹ mdd(sau pứ) = \(\dfrac{\text{MR+60+(2.36,5.100%)}}{7,3\%-1,44}\)=MR+1016
⟹ C%(RCl2)=mRCl2mdd(sau).100%=\(\dfrac{M_{R_{ }}+71}{_{ }M_R+1016}\).100%=9,135%
⟹ MR = 24 (Mg)
Vậy công thức của muối là MgCO3.
Cứ 10ml dd X phản ứng với dd AgNO3 dư tạo 0,7175 g kết tủa
\(\Rightarrow\) Với 200ml dd X phản ứng với dd AgNO3 dư tạo \(0,7175\cdot20=14,35\left(g\right)\) kết tủa
PTHH: \(RX+AgNO_3\rightarrow RNO_3+AgX\downarrow\)
Theo phương trình: \(n_{RX}=n_{AgX}\) \(\Rightarrow\dfrac{4,25}{R+X}=\dfrac{14,35}{108+X}\)
Ta thấy với \(\left\{{}\begin{matrix}R=7\\X=35,5\end{matrix}\right.\) thì phương trình trên thỏa mãn
\(\Rightarrow\) Muối cần tìm là LiCl (0,1 mol) \(\Rightarrow C_{M_{LiCl}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
Gọi kim loại cần tìm là A
công thức oxit là : AO
Coi số mol HCl bằng 1 mol
Ta có phương trình:
AO + 2HCl = ACl2 + H2O
0,5 1 0,5 (mol)
=> mAO = (A+16).0,5 (g)
mdd HCl = 365 (g)
=> mdd sau phản ứng = 0,5A + 373
mmuối ACl2 = 0,5.(A+71) (g)
Có C%dd ACl2 = 12,34%
=>0,5.100.(A+71) = 12,34 .(0,5A+373)
=>A = 24 => A là Mg
Gọi kim loại cần tìm là A
công thức oxit là : AO
Coi số mol HCl bằng 1 mol
Ta có phương trình:
AO + 2HCl = ACl2 + H2O
0,5 1 0,5 (mol)
=> mAO = (A+16).0,5 (g)
mdd HCl = 365 (g)
=> mdd sau phản ứng = 0,5A + 373
mmuối ACl2 = 0,5.(A+71) (g)
Có C%dd ACl2 = 12,34%
=>0,5.100.(A+71) = 12,34 .(0,5A+373)
=>A = 24 => A là Mg
Đáp án C
Gọi công thức muối cần tìm là MX2.
Khi cho 150 gam dung dịch X tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư có phản ứng:
Do đó khí hấp thụ vào dung dịch KOH là CO2.
Vì sau phản ứng trong dung dịch vẫn còn KOH nên sản phẩm tạo thành là K2CO3:
= 0,75
- Giả sử khối lượng dung dịch axit là 100 g .
=> nH2SO4 = 0,05 ( mol )
\(R_2O_n+nH_2SO_4\rightarrow R_2\left(SO_4\right)_n+nH_2O\)
.0,05/n......0,05.............0,05/n.......0,05.............
=> mddsau = \(100+\dfrac{0,05}{n}\left(2R+16n\right)=100,8+\dfrac{R}{10n}\left(g\right)\)
=> \(5,882\%=\dfrac{\dfrac{0,05}{n}\left(2R+96n\right)}{100,8+\dfrac{R}{10n}}.100\%\)
=> \(R=11,99617501n\)
Lập bảng giá trị ta được : ( R; n ) = ( ~24; 2 ) TM .
Vậy công thức oxit là MgO .
Đáp án A
Hướng dẫn Gọi số mol oxit MO = x mol
MO + H2SO4 ® MSO4 + H2O
(mol): x x x
Ta có: (M + 16)x = a
Khối lượng dung dịch axit H2SO4 ban đầu = = 560x (gam)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = a + 560x = (M + 16)x + 560x
Theo bài: C% (MSO4) = 20% nên:
Từ đây tìm được M = 24 (magie). Oxit kim loại cần tìm là MgO
Đáp án B
Hướng dẫn
Gọi số mol oxit MO = x mol.
MO + H2SO4 → MSO4 + H2O
(mol): x x x
Ta có: (M + 16)x = a
Khối lượng dung dịch axit H2SO4 ban đầu = 560x (gam)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = a + 560x = (M + 16)x + 560x.
Theo bài: C% (MSO4) = 20% nên:
Từ đây ta tìm được M = 24 (magie). Oxit kim loại cần tìm là MgO
Đặt CTHHTQ của muối cacbonat của kim loại kìmê là A2(CO3)n . Giả sp số mol của A2(CO3)n tham gia pư là x mol
PTHH :
A2(CO3)n +2nHCl - > 2ACln + nCO2 + nH2O
x mol..........2xn mol........2x mol....xn mol....xn mol
Ta có mdd(sau) = mA2(CO3)n + mddHCl - mCO2 = 2xA + 60xn + (73xn/10).100 - 44xn = 2xA + 746xn (g)
=> C%ddACln = 2x(A+35,5)/(2xA + 746xn) = 0,1477
Giải ra ta được A~ 23n
Biện luận :
n = 1 => A =23 => A là Na(I)
n=2=> A =46(loại)
Vì kim loại kiềm chỉ có hóa trị I hoặc II nên không biện luận thêm => CTHH của muối là Na2CO3