Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, \(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=1,2.36,5=43,8\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,6.56=33,6\left(g\right)\)
c, \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,6}{1}\), ta được CuO pư hết.
a, nH2 = V/22,4 = 13,44/22,4 =0.6 (mol)
Fe + 2HCl \(\rightarrow \) FeCl2 + H2
TLM : 1 2 1 1
Đề cho: 0,6<--1,2<----------- 0,6 (mol)
mHCl = n . M = 1,2 . 36,5 = 43,8 (g)
mFe= n . M = 0,6 . 56 =33,6 (g)
c, nCuO = \(\dfrac{16}{80}\)= 0,2 (mol)
CuO + H2 \(\rightarrow \) Cu + H2O
TLM: 1 1 1 1
Vì \(\dfrac{nH_2}{1}\)= 0,6 < \(\dfrac{n_{CuO}}{1}\)= 0.2
=> CuO phản ứng hết.
a)
\(Zn+H2SO4\rightarrow ZnSO4+H2\)
\(2Al+3H2SO4\rightarrow Al2\left(SO4\right)3+3H2\)
\(Fe+H2SO4\rightarrow FeSO4+H2\)
b) giải sử khối KL cùng là \(m\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Zn}=\frac{m}{65}\Rightarrow n_{H_2}=\frac{m}{65}\)
\(\Rightarrow n_{Al}=\frac{m}{27}\Rightarrow n_{H_2}=1,5.\frac{m}{27}\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=\frac{m}{56}\Rightarrow n_{H_2}=\frac{m}{56}\)
\(\Rightarrow Al\)
c) Giả sử : \(n_{H_2}=0,15mol\)
\(\Rightarrow n_{Zn}=0,15mol\Rightarrow m=9,75g\)
\(\Rightarrow n_{Al}=0,1mol\Rightarrow m=2,7g\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=0,15mol\Rightarrow m=8,4g\)
\(\Rightarrow Al\)
\(n_{Mg}=\dfrac{6}{24}=0,25mol\)
\(n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4mol\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(\dfrac{0,25}{1}\) > \(\dfrac{0,4}{2}\) ( mol )
0,4 0,2 ( mol )
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,2 0,2 0,2 ( mol )
\(m_{CuO}=0,2.80=16g\)
\(m_{Cu}=0,2.64=12,8g\)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
a) Đặt khối lượng của ba kim loại là 1 gam
→ nFe = 1/56 mol, nZn = 1/65 mol, nAl = 1/27 mol
→ Số mol H2 do sắt tạo thành: nH2 (1) = 1/56 mol
Số mol H2 do kẽm tạo thành: nH2 (2) = 1/65 mol
Số mol H2 do nhôm tạo thành: nH2 (3) = 1/18 mol
→ Số mol H2 (2) < (1) < (3)
→ Nếu lấy cùng khối lượng mỗi kim loại trên thì nhôm có thể tạo ra nhiều khí nhất.
b) Đặt số mol khí H2 tạo thành là 1 mol
→ nFe = 1 mol → m Fe = 56 gam
nZn = 1 mol → mZn = 65 gam
nAl = 2/3 mol → mAl = 18 gam
→ Để tạo thành được 1 mol khí H2 thì dùng Al sẽ tốn ít kim loại nhất
\(a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b.n_{Zn}=\dfrac{65}{65}=1\left(mol\right)\\ n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=1.136=136\left(g\right)\\ c.n_{H_2}=n_{Zn}=1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
a) Phương trình phản ứng:
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Fe + H2SO4loãng → FeSO4 + H2
2Al+ 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
b) Giả sử cho cùng một khối lượng là a g kim loại kẽm sắt và nhôm
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 (1)
Fe + H2SO4loãng → FeSO4 + H2 (2)
2Al+ 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 (3)
Ta có
Theo pt nH2 (1) = nZn = mol
nH2 (2) = nFe = mol
Như vậy ta nhận thấy ⇒ nH2 (3) > nH2 (2) > nH2 (1)
Như vậy cho cùng một lượng kim loại tác dụng với axit H2SO4 loãng dư thì nhôm cho nhiều khí hidro hơn, sau đó đến sắt và ít nhất là kẽm
c) Nếu thu được cùng một lượng khí hidro thì khối lượng kim loại ít nhất là nhôm, sau đó đến sắt, cuối cùng là kẽm.
a. \(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,1 0,2 0,1
b. \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c. \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
\(m_{HCl}=0,2\cdot36,5=7,3g\)
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,2---0,4---0,2--------0,2
n H2=\(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
=>m Zn=0,2.65=13g
=>m HCl=0,4.36,5=14,6g
=>m ZnCl2=0,2.136=27,2g
a) PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
Ta có: nH2=4,48/22,4=0,2(mol)
Theo PTHH và đb, ta có:
nZn=nZnCl2=nH2=0,2(mol)
b) Khối lượng kẽm cần dùng:
mZn=0,2.65=13(g)mZn=0,2.65=13(g)
Khối lượng HCl cần dùng:
mHCl=0,4.36,5=14,6(g)
c) Khối lượng ZnCl2 tạo thành:
mZnCl2=0,2.136=27,2(g)
\(n_{HCl}=0,25.2=0,5\left(mol\right)\\ a,PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b,n_{Zn}=n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\\ m_{Zn}=0,25.65=16,25\left(g\right)\\ c,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Không biết đúng không nữa;-;;;
a) PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
b) HCl=250ml=0,25l
n2HCl= V/22,4= 0,5/22,4= 0,02(mol)
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
1 2 1 1
0,01 <-0,5--------------> 0,01
mZn= n.M= 0,01.65= 0,65(gam)
c) VH2=n . 22,4= 0,01 . 22,4= 0,224(l)
a)PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Vì khí sinh ra là hidro nên khi đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí sẽ thấy ngọn lửa xanh nhạt
b)theo gt: \(n_{HCl}=\dfrac{29,2}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
theo PTHH:
\(n_{Zn}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}0,8=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Zn}=0,4\cdot65=26\left(g\right)\)
c) PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
theo PTHH:
\(n_{Fe}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}0,8=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,4\cdot56=22,4\left(g\right)\)
Vậy khối lượng của Zn phản ứng nhiều hơn Fe và nhiều hơn: 26-22,4=3,6(g)
a/Ngọn lửa vẫn còn cháy cho vào ống nghiệm biến thành màu xanh vì trong ống nghiệm còn sinh ra ↑H2
nHCl=29,2/36,5=0,8mol
b/pthh:Zn+2HCl---->ZnCl2+H2
mol: 0,4 0,8
mZn=0,4×65=26(g)
pthh:Fe+2HCl---->FeCl2+H2
mol:0,4 0,8
mFe=0,4×56=22,4 (g)
vậy kl Fe ít hơn Zn là 26-22,4=3,6 (g)