Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Áp dụng định luật bào toàn điện tích cho dung dịch ban đầu ta có
Khi cô cạn dung dịch thì có phản ứng sau xảy ra
Sau khi dung dịch đã bay hơi hết nước và cô cạn chất rắn tới khối lượng lượng không đổi, nên có phản ứng sau:
Chú ý: Cách viết phương trình trên không đúng với bản chất hóa học do chất rắn không thể viết được dưới dạng ion nhưng ta có thể viết để có thể đơn giản cách giải trở nên nhanh chóng trong các bài tập trắc nghiệm.
Tuy nhiên các bạn cũng cần lưu ý rằng muối cacbonat của kim loại kiềm không bị nhiệt phân nên lượng muối cacbonat bị nhiệt phần chỉ tương ứng với ion Ca2+ (muối CaCO3) nên nếu thì
còn lại vẫn tồn tại dưới dạng muối cacbonat của kim loại kiềm. Do vậy nếu không nắm chắc bản chất phản ứng, các bạn vẫn nên viết phản ứng nhiệt phân muối cacbonat dạng phân tử:
Do đó khối lượng chất rắn thu được cuối cùng là tổng khối lượng của 0,1 mol CaO và 0,2 mol NaCl.
Vậy khối lượng của chất rắn là
m = 0,1.56+0,2.58,5 = 17,3 (gam)
Đáp án A
Theo ĐLBT ĐT thì 0,2.1+ 2x+ 0,3=0,7 suy ra x=0,1 mol
AgNO3→ Ag+ NO2+ ½ O2
Cu(NO3)2 →CuO+ 2NO2+ ½ O2
KNO3 →KNO2+ ½ O2
Chất rắn Y chứa Ag: 0,2 mol; CuO: 0,1 mol; KNO2: 0,3 mol
m=0,2.108+ 0,1.80+ 0,3.85=55,1 gam
2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2↑ + O2↑ (1)
2Mg + O2 → 2MgO (2)
Hỗn hợp rắn X gồm CuO, MgO, Mg dư và Cu(NO3)2
Hỗn hợp X tác dụng với 1,3 mol HCl sinh ra hh Z
Vì sản phẩm khử có H2 nên NO3- pư hết
Áp dụng quy tắc đường chéo ta có:
\(\frac{nN2}{nH2}=\frac{20,8}{5,2}=\frac{4}{1}=\frac{0,04}{0,01}\)
Bảo toàn nguyên tố O có:
nO(X) = 6nCu(NO3)2 - 2nNO2+O2 = 6.0,25 - 2.0,45 = 0,6 (mol)
Xét phản ứng trao đổi giữa H+ và O(trong X)
2H+ + O-2 → H2O
0,6 → 0,6 (mol)
=> nH2O = nO(X) = 0,6 (mol)
BTNT "H": nHCl = 4nNH4+ + 2nH2 + 2nH2O
=> 1,3 = 4nNH4+ + 2.0,01 + 2.0,6
=> nNH4+ = 0,02 (mol)
Dung dịch muối thu được gồm: NH4+: 0,02 (mol); Cu+2: 0,25 (mol); Cl-: 1,3 (mol): Mg2+: a (mol)
Bảo toàn điện tích ta có: nNH4+ + 2nCu2+ + 2nMg+2 = nCl-
=> 0,02 + 2.0,25 + 2a = 1,3
=> a = 0,39 (mol)
=> m muối = 0,02.18 + 0,25.64 + 1,3.35,5 + 0,39.24 = 71,87 (g)
-Coi X là hỗn hợp của Fe và O2
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8,4}{56}=0,15mol\)
\(n_{O_2}=xmol\)
\(n_{NO_2}=\dfrac{v}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
Fe\(\rightarrow Fe^{3+}+3e\)
0,15\(\rightarrow\)............0,45
O2\(+4e\rightarrow2O^{-2}\)
x\(\rightarrow\)4x
\(N^{+5}+1e\rightarrow N^{+4}\)
..............0,1\(\leftarrow\)0,1
-Bảo toàn e: 4x+0,1=0,45\(\rightarrow\)4x=0,35\(\rightarrow\)x=0,0875mol
\(m=m_{Fe}+m_{O_2}=8,4+0,0875.32=11,2gam\)
1)FexOy+yCO->xFe+yCO2
nFe=\(\dfrac{11.2}{56}\)=0.2 mol
Ta thấy nCO2=nO/FexOy->nO/FexOy=0.3
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{nFe}{nO}\)=\(\dfrac{2}{3}\)->OXIT ĐÓ LÀ FE2O3
2)khí thoát ra là CO2
nCaCO3=nCO2(Bảo toàn C)
->nCO2=\(\dfrac{30}{100}=0.3\) mol
bảo toàn nguyên tố C nCO=nCO2=0.3 mol
btkl:mOXIT+mCO=mKIM LOẠI+mCO2
->m+0.3*28=202+0.3*44
->m=206,8g
3)nHH4HCO3;a
nNaHCO3;b
nCa(HCO3)2;c
sau khi nung,CHẤT RẮN LÀ:Na2CO3,CaO
nNa2CO3:0.5b
nCaO;c
Y+HCl-> khí CO2
nCO2=nNa2CO3=0.5b
TA CÓ HPT
\(\left\{{}\begin{matrix}79a+84b+162c=97,6\\53b+56c=32,4\\b=0.2\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}a=0.4\\b=0.4\\c=0.2\end{matrix}\right.\)
mNH4HCO3=31,6->32,4%
mNaHCO3=33.6->34.4%
mCa(HCO3)2=32.4->33.2%
Đáp án C
M A ¯ = 13 , 8 . 2 = 27 , 6 ⇒ n X = 0 , 05 ( m o l )
⇒ C ¯ của A = 1,6; của A = 2
=> Trong A phải có C2H2
=> Y chỉ có 1 nguyên tử C trong phân tử.
G ọ i n C 2 H 2 = a ( m o l ) ; n Y = b ( m o l ) ⇒ a + b = 0 , 05 2 a + b = 0 , 08 ⇔ a = 0 , 03 b = 0 , 02 ⇒ m Y = 1 , 38 - m C 2 H 2 = 0 , 6 ( g )
=> MY = 30 => Y là HCHO
Vậy kết tủa thu được gồm Ag và C2Ag2.
Có nAg = 4nHCHO = 0,08(mol);
Chú ý: Ta không thể suy ra Y là HCHO ngay từ đầu vì Y có thể là HCOOH thì vẫn thỏa mãn các điều kiện: có 1 nguyên tử C, 2 nguyên tử H trong phân tử; có phản ứng tráng bạc.
Đặt nP= x mol, nOH- =0,15 mol
TH1: Axit dư, x > 0,15
Dễ thấy chất rắn gồm
(x-0,15)/2 mol P2O5, 0,1 mol NaH2PO4, 0,05 mol KH2PO4
→mrắn= 142. (x-0,15)/2+ 99.0,1+ 136.0,05 > 8,56 gam (Vô lí)
TH2: Kiềm dư, x < 0,15/3= 0,05
Chất rắn gồm: x mol PO43-, 0,15-3x mol OH-, 0,1 mol Na+, 0,05 mol K+
→ mrắn= 95x+ 17. (0,15-3x)+ 23.0,1+ 39.0,05= 8,56 gam
→ x= 0,04
Vậy nP2O5= 0,02 mol→m= 2,84 gam
TH3: Tạo hỗn hợp muối, 0,05 < x< 0,15
Chất rắn gồm:
H2PO4-, HPO42-, PO43- (hai trong 3 gốc này): x mol; K+: 0,05 mol, Na+: 0,1 mol
→mrắn= M.x+ 23.0,1+ 39.0,05
Vì x> 0,05 và M> 95 nên mrắn > 95.0,05+ 2,3+1,95=9 >8,56
→Không thỏa mãn
Đáp án D
Đáp án D
Giả sử kiềm có công thức chung là MOH (M=(0,1.23+0,05.39)/0,15=85/3)
Nếu phản ứng chỉ tạo 1 muối:
=> MOH dư, phản ứng tạo muối M3PO4.
Đặt nM3PO4=x mol, nMOH=y mol;
180x+136y/3=8,56
3x+y=nMOH=0,15
=> x=0,04, y=0,03.
=> nP2O5=0,04/2=0,02 mol
=> mP2O5=2,84 gam.
Đáp án B
Ta thấy dung dịch tồn tại hỗn hợp 2 axit HNO3 và H2SO4
Vì H2SO4 là một axit khó bay hơi
Mặt khác khi cô cạn dung dịch muối cũng không bay hơi
Do đó chất bị bay hơi chỉ có thể là HNO3