K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 10 2018

Đáp án C

Các phát biểu đúng là 1, 2, 3, 4, 5, 6, 9.

+ Cao su thiên nhiên có khối lượng phân tử rất lớn, là phân tử không phân cực mà dầu mỡ cũng là phân tử không phân cực → hòa tan vào nhau.

+ Tơ nilon-7 (tơ enang) được tổng hợp từ axit ω-aminoenantoic

+ Hợp

chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là muối của glyxin

Cho các phát biểu sau (1) Nhựa PPF, poli(vinyl clorua), polistiren và polietilen được sử dụng để làm chất dẻo. (2) Dung dịch tripeptit Gly-Ala-Val có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. (3) Tất cả các protein dạng cầu đều tan tốt trong nước tạo thành dung dịch keo. (4) Dung dịch của lysin, anilin trong nước có môi trường kiềm. (5) Xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. (6) Tơ polieste bền với...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau

(1) Nhựa PPF, poli(vinyl clorua), polistiren và polietilen được sử dụng để làm chất dẻo.

(2) Dung dịch tripeptit Gly-Ala-Val có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

(3) Tất cả các protein dạng cầu đều tan tốt trong nước tạo thành dung dịch keo.

(4) Dung dịch của lysin, anilin trong nước có môi trường kiềm.

(5) Xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn.

(6) Tơ polieste bền với axit hơn tơ poliamit nên được dùng nhiều trong công nghiệp may mặc.

(7) Cao su thiên nhiên có khối lượng phân tử rất lớn nên rất bền với dầu mỡ.

(8) Tơ nilon-7 (tơ enang) được tổng hợp từ axit ε-aminoenantoic.

(9) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín và là đồng phân của etyl isovalerat.

(10) Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin.

Số phát biểu đúng là

A. 8

B. 6

C. 7

D. 5

1
19 tháng 5 2017

Đáp án C

Các phát biểu đúng là 1, 2, 3, 4, 5, 6, 9.

+ Cao su thiên nhiên có khối lượng phân tử rất lớn, là phân tử không phân cực mà dầu mỡ cũng là phân tử không phân cực hòa tan vào nhau.

+ Tơ nilon-7 (tơ enang) được tổng hợp từ axit ω-aminoenantoic

+ Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là muối của glyxin

Cho các phát biểu sau (1) Nhựa PPF, poli(vinyl clorua), polistiren và polietilen được sử dụng để làm chất dẻo. (2) Dung dịch tripeptit Gly-Ala-Val có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. (3) Tất cả các protein dạng cầu đều tan tốt trong nước tạo thành dung dịch keo. (4) Dung dịch của lysin, anilin trong nước có môi trường kiềm. (5) Xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. (6) Tơ polieste bền với...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau

(1) Nhựa PPF, poli(vinyl clorua), polistiren và polietilen được sử dụng để làm chất dẻo.

(2) Dung dịch tripeptit Gly-Ala-Val có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

(3) Tất cả các protein dạng cầu đều tan tốt trong nước tạo thành dung dịch keo.

(4) Dung dịch của lysin, anilin trong nước có môi trường kiềm.

(5) Xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn.

(6) Tơ polieste bền với axit hơn tơ poliamit nên được dùng nhiều trong công nghiệp may mặc.

(7) Cao su thiên nhiên có khối lượng phân tử rất lớn nên rất bền với dầu mỡ.

(8) Tơ nilon-7 (tơ enang) được tổng hợp từ axit ε-aminoenantoic.

(9) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín và là đồng phân của etyl isovalerat.

(10) Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin.

Số phát biểu đúng là

A. 8

B. 6

C. 7

D. 5

1
23 tháng 9 2019

Đáp án C

Các phát biểu đúng là 1, 2, 3, 4, 5, 6, 9.

+ Cao su thiên nhiên có khối lượng phân tử rất lớn, là phân tử không phân cực mà dầu mỡ cũng là phân tử không phân cực → hòa tan vào nhau.

+ Tơ nilon-7 (tơ enang) được tổng hợp từ axit ω-aminoenantoic

+ Hợp

chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là muối của glyxin

Cho các phát biểu sau (1) Nhựa PPF, poli(vinyl clorua), polistiren và polietilen được sử dụng để làm chất dẻo. (2) Dung dịch tripeptit Gly-Ala-Val có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. (3) Tất cả các protein dạng cầu đều tan tốt trong nước tạo thành dung dịch keo. (4) Dung dịch của lysin, anilin trong nước có môi trường kiềm. (5) Xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. (6) Tơ polieste bền với...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau

(1) Nhựa PPF, poli(vinyl clorua), polistiren và polietilen được sử dụng để làm chất dẻo.

(2) Dung dịch tripeptit Gly-Ala-Val có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

(3) Tất cả các protein dạng cầu đều tan tốt trong nước tạo thành dung dịch keo.

(4) Dung dịch của lysin, anilin trong nước có môi trường kiềm.

(5) Xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn.

(6) Tơ polieste bền với axit hơn tơ poliamit nên được dùng nhiều trong công nghiệp may mặc.

(7) Cao su thiên nhiên có khối lượng phân tử rất lớn nên rất bền với dầu mỡ.

(8) Tơ nilon-7 (tơ enang) được tổng hợp từ axit ε-aminoenantoic.

(9) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín và là đồng phân của etyl isovalerat.

(10) Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin.

Số phát biểu đúng là

A. 8

B. 6

C. 7

D. 5

1
29 tháng 9 2017

Đáp án C

Các phát biểu đúng là 1, 2, 3, 4, 5, 6, 9.

+ Cao su thiên nhiên có khối lượng phân tử rất lớn, là phân tử không phân cực mà dầu mỡ cũng là phân tử không phân cực hòa tan vào nhau.

+ Tơ nilon-7 (tơ enang) được tổng hợp từ axit ω-aminoenantoic

+ Hợp

chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là muối của glyxin

8 tháng 10 2017

Đáp án A

1-sai, isoamyl axeat có mùi chuối chín.

2-sai, phải là liên kết amit.

3-đúng.

4-tơ nilon-6,6, tơ enang là tơ tổng hợp.

5-đúng.

6-đúng

13 tháng 6 2019

Đáp án A

1-sai, isoamyl axeat có mùi chuối chín.

2-sai, phải là liên kết amit.

3-đúng.

4-tơ nilon-6,6, tơ enang là tơ tổng hợp.

5-đúng.

6-đúng

26 tháng 12 2019

Đáp án A

1-sai, isoamyl axeat có mùi chuối chín.

2-sai, phải là liên kết amit.

3-đúng.

4-tơ nilon-6,6, tơ enang là tơ tổng hợp.

5-đúng.

6-đúng

Có các phát biểu: (1) Các chất béo no thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn chất béo không no. (2) Các este thường có mùi thơm đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín; phenyl axetat có mùi hoa nhài; geranyl axetat có mùi hoa hồng... (3) Trong dung dịch axit, fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ. (4) AgNO3/NH3 bị glucozơ oxi hóa tạo sản phẩm có kết tủa trắng bạc. (5) Tương tự phenol, anilin ít tan trong...
Đọc tiếp

Có các phát biểu:

(1) Các chất béo no thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn chất béo không no.

(2) Các este thường có mùi thơm đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín; phenyl axetat có mùi hoa nhài; geranyl axetat có mùi hoa hồng...

(3) Trong dung dịch axit, fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ.

(4) AgNO3/NH3 bị glucozơ oxi hóa tạo sản phẩm có kết tủa trắng bạc.

(5) Tương tự phenol, anilin ít tan trong nước lạnh và có khả năng làm mất màu dung dịch brom.

(6) Ở điều kiện thường, axit glutamic là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước, có nhiệt độ nóng chảy cao.

(7) Poli(metyl metacrylat), cao su isopren và tơ nilon–6,6 đều có mạch polime không phân nhánh.

(8) Trong các chất: stiren, glixerol, axetanđehit, axit oxalic, etyl axetat, có 2 chất tác dụng với Na.

Số phát biểu đúng là

A. 7

B. 5

C. 4

D. 6

1
14 tháng 4 2019

Đáp án C

Các phát biểu đúng là: (5), (6), (7), (8).

Có các phát biểu: (1) Các chất béo no thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn chất béo không no. (2) Các este thường có mùi thơm đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín; phenyl axetat có mùi hoa nhài; geranyl axetat có mùi hoa hồng... (3) Trong dung dịch axit, fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ. (4) AgNO3/NH3 bị glucozơ oxi hóa tạo sản phẩm có kết tủa trắng bạc. (5) Tương tự phenol, anilin ít tan trong...
Đọc tiếp

Có các phát biểu:

(1) Các chất béo no thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn chất béo không no.

(2) Các este thường có mùi thơm đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín; phenyl axetat có mùi hoa nhài; geranyl axetat có mùi hoa hồng...

(3) Trong dung dịch axit, fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ.

(4) AgNO3/NH3 bị glucozơ oxi hóa tạo sản phẩm có kết tủa trắng bạc.

(5) Tương tự phenol, anilin ít tan trong nước lạnh và có khả năng làm mất màu dung dịch brom.

(6) Ở điều kiện thường, axit glutamic là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước, có nhiệt độ nóng chảy cao.

(7) Poli(metyl metacrylat), cao su isopren và tơ nilon–6,6 đều có mạch polime không phân nhánh.

(8) Trong các chất: stiren, glixerol, axetanđehit, axit oxalic, etyl axetat, có 2 chất tác dụng với Na.

Số phát biểu đúng là

A. 7

B. 5

C. 4

D. 6

1
3 tháng 1 2019

Đáp án C

Các phát biểu đúng là: (5), (6), (7), (8).

Cho các nhận xét sau: (1) Thủy phân saccarozơ và xenlulozơ với xúc tác axit đều thu được cùng một loại monosaccarit. (2) Từ caprolactam bằng phản ứng trùng ngưng trong điều kiện thích hợp người ta thu được tơ capron. (3) Tính bazơ của các amin giảm dần: đimetylamin > metylamin > anilin > điphenylamin. (4) Muối mononatri của axit 2-aminopentanđioic dùng làm gia vị thức ăn, còn được gọi là bột ngọt hay mì...
Đọc tiếp

Cho các nhận xét sau:

(1) Thủy phân saccarozơ và xenlulozơ với xúc tác axit đều thu được cùng một loại monosaccarit.

(2) Từ caprolactam bằng phản ứng trùng ngưng trong điều kiện thích hợp người ta thu được tơ capron.

(3) Tính bazơ của các amin giảm dần: đimetylamin > metylamin > anilin > điphenylamin.

(4) Muối mononatri của axit 2-aminopentanđioic dùng làm gia vị thức ăn, còn được gọi là bột ngọt hay mì chính.

(5) Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thu được 2 đipeptit là đồng phân của nhau.

(6) Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu xanh thẫm.

(7) Peptit mà trong phân tử chứa 2, 3, 4 nhóm -NH-CO- lần lượt gọi là đipeptit, tripeptit và tetrapeptit.

(8) Glucozơ, axit glutamic, sobitol, fructozơ đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức.

(9) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo.

(10) Etyl butirat có mùi dứa chín và là đồng phân của isoamyl axetat. 

Số nhận xét đúng là:

A. 4

B. 5

C. 3

D. 2

1
5 tháng 10 2019

Đáp án C

Các mệnh đề: 3, 4, 5.

+ Mệnh đề 1: Thủy phân saccarozo thu được glucozo và glucozo còn thủy phân xenlulozo chỉ thu được glucozo.

+ Mệnh đề 2: Từ caprolactam bằng phản ứng trùng hợp trong điều kiện thích hợp người ta thu được tơ capron.

+ Mệnh đề 6: Cu(OH)2 phản ứng với anbumin cho sản phẩm có màu tím đặc trưng (phản ứng màu biure)

+ Mệnh đề 7: Peptit mà trong phân tử chứa 2, 3, 4 nhóm -NH-CO- lần lượt gọi là tripeptit, tetrapeptit, pentapeptit.

+ Mệnh đề 8: Sobitol là hợp chất đa chức.

+ Mệnh đề 9: Xenlulozo là chất dễ cháy, nổ mạnh dùng để làm thuốc súng.

+ Mệnh đề 10: etyl butirat và isoamyl axetat không phải đồng phân của nhau