Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
- Qui 2 kim loại kiềm thổ thành kim loại M (hóa trị II)
M + 2HCl → MCl2 + H2 (nH2 = 5,6: 22,4 = 0,25 mol)
Mol 0,25 ← 0,25
=> Mtb = 8,4: 0,25 = 33,6 g/mol
=> 2 kim loại kiềm thổ liên tiếp là Mg(X) và Ca(Y)
Gọi số mol Mg và Ca lần lượt là x và y
=> nKL = x + y = 0,25 mol
Và mKL = 24x + 40y = 8,4
=> x = 0,1 ; y = 0,15 mol
=> %mY = 0,15.40: 8,4 = 71,4%
A đúng vì Mg có kiểu mạng tinh thể lục phương
B đúng vì Mg(OH)2 không tan trong nước
C đúng vì Ca phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường
D sai vì thành phần của Ca (Y) trong hỗn hợp ban đầu là 71,4%
Chọn C
Các chất thỏa mãn : Al2O3 ; Zn(OH)2 ; NaHS ; (NH4)2CO3 ; Al
Đáp án : C
Tổng quát : M + 2H2O -> M(OH)2 + H2
=> nM = nH2 = 0,3 mol => Mtb = 29,33g
=> Mg(24) và Ca(40)
Đáp án D
Đọc quá trình và phân tích:
· 74,62 gam kết tủa rõ là 0,52 mol AgCl; mà nHCl = 0,5 mol ® nMCl = 0,02 mol (theo bảo toàn Cl).
· Đun nóng 20,29 gam X thu được 18,74 gam chất rắn, khối lượng giảm chỉ có thể do phản ứng nhiệt phân muối MHCO3 theo phương trình 2 M H C O 3 → M 2 C O 3 + C O 2 + H 2 O ® từ tỉ lệ phản ứng và tăng giám khối lượng có số mol muối MHCO3 là 2.(20,29-18,74)/(44+18)=0,05 mol
· 3,36 lít khí là CO2 ® Bảo toàn nguyên tố C có số mol M2CO3 ban đầu là 0,1 mol.
Vậy m X = 20 , 29 = 0 , 1 ( 2 M + 60 ) + 0 , 05 . ( M + 61 ) + 0 , 2 . ( M + 35 , 5 ) ® M = 39 là kim loại Kali (K).
X + HCl \(\rightarrow\) XCl + 1/2H2 (1)
Y + 2HCl \(\rightarrow\) YCl2 + H2 (2)
Gọi x, y tương ứng là số mol của X và Y, theo pt (1) và (2) ta có: x/2 + y = nH2 = 5,6/22,4 = 0,25 mol. Suy ra: x + 2y = 0,5. Như vậy: 0,25 < x + y < 0,5
Khối lượng nguyên tử trung bình của X và Y là: M = 7,1/(x+y) Suy ra: 14,2 < M < 28,4.
Do đó chỉ có trường hợp X là Na (23) và Y là Mg (24) có khối lượng nguyên tử trung bình phù hợp với trường hợp trên.