Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
Xét thí nghiệm 2: chú ý tính thụ động hóa của kim loại:
H2SO4 đặc, nguội không phản ứng với Al, Cr, Fe!
⇒ trong X chỉ có Cu phran ứng. Bảo toàn electron: n C u = n S O 2 = 0 , 075 m o l
Đặt nCr = x mol; nFe = y mol ⇒ m X = 52x + 56y + 0,075 × 64 = 18,2 gam.
nH2 = x + y = 0,25 mol. Giải hệ có: x = 0,15 mol; y = 0,1 mol.
⇒ % mCr trong X = 42,86% và %mCu trong X = 26,37%
X + HCl \(\rightarrow\) XCl + 1/2H2 (1)
Y + 2HCl \(\rightarrow\) YCl2 + H2 (2)
Gọi x, y tương ứng là số mol của X và Y, theo pt (1) và (2) ta có: x/2 + y = nH2 = 5,6/22,4 = 0,25 mol. Suy ra: x + 2y = 0,5. Như vậy: 0,25 < x + y < 0,5
Khối lượng nguyên tử trung bình của X và Y là: M = 7,1/(x+y) Suy ra: 14,2 < M < 28,4.
Do đó chỉ có trường hợp X là Na (23) và Y là Mg (24) có khối lượng nguyên tử trung bình phù hợp với trường hợp trên.
Đáp án C
Dựa vào để ra:
Phần 1 chứa 0,03 mol Al dư và rắn không tan là Fe 0,06 mol, do vậy phần 1 chứa 0,03 mol Al2O3.
Khối lượng của phần 1 là 7,23 gam do vậy bằng 1/3 của Y.
Phần 2 gấp 2 lần phần 1 chứa 0,06 mol Al dư, 0,12 mol Fe và 0,06 mol Al2O3.
Khí Z thu được chứa NO 0,12 mol và H2 0,03 mol.
Dung dịch T chứa Fe3+ amol, Fe2+ bmol, NH4+ c mol, Al3+ 0,18 mol, K+ và Cl-.
Cho T tác dụng với AgNO3 dư được 147,82 gam kết tủa gồm AgCl 10c+0,9 (bảo toàn Cl) và Ag b mol(Fe2+).
Đáp án D
- Qui 2 kim loại kiềm thổ thành kim loại M (hóa trị II)
M + 2HCl → MCl2 + H2 (nH2 = 5,6: 22,4 = 0,25 mol)
Mol 0,25 ← 0,25
=> Mtb = 8,4: 0,25 = 33,6 g/mol
=> 2 kim loại kiềm thổ liên tiếp là Mg(X) và Ca(Y)
Gọi số mol Mg và Ca lần lượt là x và y
=> nKL = x + y = 0,25 mol
Và mKL = 24x + 40y = 8,4
=> x = 0,1 ; y = 0,15 mol
=> %mY = 0,15.40: 8,4 = 71,4%
A đúng vì Mg có kiểu mạng tinh thể lục phương
B đúng vì Mg(OH)2 không tan trong nước
C đúng vì Ca phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường
D sai vì thành phần của Ca (Y) trong hỗn hợp ban đầu là 71,4%