Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Z phản ứng với dung dịch H 2 S O 4 loãng (dư), thu được hai axit cacbonxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C,H,O và là M T < 126 ) ⇒ X là este của phenol (2 chức)
n X / n N a O H = 3 ⇒ X có 1 COO gắn trực tiếp với vòng benzene, 1 nhóm COO gắn gián tiếp với vòng benzen M T < 126 ⇒ T l à : H O C 6 H 4 C H 2 O H x ( o , m , p )
2 axit tạo nên X là H C O O H v à C H 3 C O O H
Xét các phát biểu:
a)Đ
b)S. Số H trong T = 8
c)Đ. Vì T có 2 nhóm -OH
d)S. X chứa 5 liên kết π ( 3 π t r o n g v ò n g b e n z e n v à 2 π t r o n g 2 n h ó m C O O )
Đáp án A
Ta có: mDung dịch NaOH = D × V = 60 gam.
∑nNa = 2nNa2CO3 = 0,015 mol ⇒ mNaOH ban đầu = 0,6 gam.
Sơ đồ bài toán ta có:
BTKL ⇒ mA = 59,49 + 1,48 – 60 = 0,97 gam. || và A + NaOH ⇒ 0,09 gam H2O
Khi đốt D ta có sơ đồ:
Bảo toàn nguyên tố ⇒ nC/D = 0,05 mol || nH/D = 0,055 mol
Bảo toàn khối lượng ⇒ nO2 cần để đốt D = 0,0525 mol
⇒ Bảo toàn nguyên tố O ⇒ nO/D = 0,03 mol
Tiếp tục bảo toàn nguyên tố nC/D = 0,05 mol || nH/A = 0,05 mol và nO/A = 0,02 mol
+ Vậy từ nA = 0,005 mol ⇒ CTPT của A là C10H10O4 (k = 6).
● Nhận thấy 3nA = nNaOH. Nhưng A chỉ có 4 nguyên tử Oxi ⇒ A là este 2 chức trong đó có 1 gốc –COO– đính trực tiếp vào vòng benzen.
+ Với điều kiện MZ < 125 ta thì CTCT của A chỉ có thể là: HCOO–C6H4CH2–OOCCH3
⇒ Z là HO–CH2–C6H4OH với MZ = 124. Đồng thời Z chứa 8 nguyên tử H
Chọn đáp án D.
Y + O2 → 0,15 mol Na2CO3 + 0,55 mol CO2 + 0,25 mol H2O
=> Khối lượng nước trong dung dịch NaOH
=> Lượng nước sinh ra từ phản ứng mol
0,1 mol X + vừa đủ 0,3 mol NaOH → 0,2 mol H2O
=> Chứng tỏ X là este của phenol, trong vòng benzen có gắn 1 nhóm −OH.
=> X có chứa 3 nguyên tử O => mol
=> CTPT của X là C7H8O3.
=> CTCT của X là HCOOC6H4OH
Đáp án B.
C x H y O z + NaOH → H 2 O Z → + O 2 Na 2 CO 3 : 0 , 225 mol CO 2 : 1 , 275 mol H 2 O : 0 , 825 mol
→ m H 2 O ( dung dịch ) = 180 - 0 , 45 . 40 = 162 g
Công thức của X là C 10 H 10 O 4
nên công thức cấu tạo của X là
CH 3 COO - C 6 H 4 CH 2 - OOCH + NaOH → CH 3 COONa HCOONa NaOC 6 H 4 CH 2 OH → + H 2 SO 4 H 2 O CH 3 COOH HCOOH HOC 6 H 4 CH 2 OH Na 2 SO 4
Trong T có 8H
Đáp án B
nC6H9OCl = 36,1 : 180,5 = 0,2 (mol)
CTCT X : CH2Cl−COO−CH2−COOCH2CH3
Vậy số nhóm –CH2− trong X là 3
Đáp án A
X là este đơn chức mà MX = 32 × 3,125 = 100
||→ công thức phân tử của X là C5H8O2.
♦ 20 gam X (0,2 mol) + 0,3 mol NaOH → 23,2 gam bã rắn + 0,2 mol chất Y.
bảo toàn khối lượng có mY = 20 + 0,3 × 40 – 23,2 = 8,8 gam
⇒ MY = 8,8 ÷ 0,2 = 44 ||⇒ Y là anđehit axetic: CH3CHO. ⇒ cấu tạo thu gọn của X tương ứng là: C2H5COOCH=CH2.