Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
: Đáp án D
Ta có naxit glutamic = ntyrosin = 8,2/(147+181)= 0,025 mol
H2N-C3H5-(COOH)2 + 2NaOH → H2N-C3H5-(COONa)2 + 2H2O
HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + 2NaOH → NaO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COONa + 2H2O
Vì 2naxit glutamic + 2ntyrosin =0,1 < nNaOH = 0,125 mol → NaOH còn dư
Luôn có nH2O = 2naxit glutamic + 2ntyrosin = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng : mchất rắn = 8,2 + 0,125. 40 - 0,1. 18= 11,4 gam. Đáp án D.
Đáp án D
Ta có naxit glutamic = ntyrosin = 8 , 2 147 + 181 = 0,025 mol
H2N-C3H5-(COOH)2 + 2NaOH → H2N-C3H5-(COONa)2 + 2H2O
HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + 2NaOH → NaO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COONa + 2H2O
Vì 2naxit glutamic + 2ntyrosin =0,1 < nNaOH = 0,125 mol → NaOH còn dư
Luôn có nH2O = 2naxit glutamic + 2ntyrosin = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng : mchất rắn = 8,2 + 0,125. 40 - 0,1. 18= 11,4 gam.
Đáp án D
Phenyl axetat: CH3COOC6H5
Etyl benzoat: C6H5COOC2H5
CH 3 COOC 6 H 5 + 2 NaOH → CH 3 COONa + C 6 H 5 OH + H 2 O
a mol
C 6 H 5 COOC 2 H 5 + NaOH → C 6 H 5 COONa + C 2 H 5 OH b mol
Phản ứng xảy ra:
Định luật bảo toàn khối lượng → m = 23,44 + 0,2. 40 – 0,04 . 18 – 0,12 . 46 = 25,20 (g)
Đáp án D
Phenyl axetat: CH3COOC6H5
Etyl benzoat: C6H5COOC2H5
Phản ứng xảy ra:
Định luật bảo toàn khối lượng → m = 23,44 + 0,2. 40 – 0,04 . 18 – 0,12 . 46 = 25,20 (g)
Chọn đáp án A
Các phản ứng hóa học xảy ra:
• phenyl axetat: CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
• etyl benzoat: C6H5COOC2H5 + NaOH → C6H5COOH + C2H5OH
Gọi trong 23,44 gam hỗn hợp có x mol phenyl axetat và y mol etyl benzoat
⇒ có ngay phương trình: mhỗn hợp = 136x + 150y = 23,44 gam.
2x + y = 0,2 mol.
⇒ giải hệ: x = 0,04 mol; y = 0,12 mol.
⇒ BTKL có mrắn khan = mhỗn hợp đầu + mNaOH - = 25,2 gam
neste = 0,1 mol
nNaOH = 0,3 mol > 2neste => NaOH dư
=> a = mNaOH dư + mCH3COONa + mC6H5ONa = 23,8g
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án D
Ta có naxit glutamic = ntyrosin = 8 , 2 147 + 181 = 0,025 mol
H2N-C3H5-(COOH)2 + 2NaOH → H2N-C3H5-(COONa)2 + 2H2O
HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + 2NaOH → NaO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COONa + 2H2O
Vì 2naxit glutamic + 2ntyrosin =0,1 < nNaOH = 0,125 mol → NaOH còn dư
Luôn có nH2O = 2naxit glutamic + 2ntyrosin = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng : mchất rắn = 8,2 + 0,125. 40 - 0,1. 18= 11,4 gam
Giải thích:
Đặt mol HCOOCH3 và CH3COOC6H5 là x, y
x/y = 1/2
60x+136y = 16,6
Giải hệ được x = 0,05; y = 0,1
nNaOH = 0,3 mol
HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
0,05 0,05 0,05
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
0,1 0,2 0,1 0,1
Chất rắn gồm: HCOONa (0,05 mol), CH3COONa (0,1 mol), C6H5ONa (0,1 mol) và NaOH dư (0,3–0,05–0,2=0,05 mol)
m chất rắn = 0,05.68+0,1.82+0,1.116+0,05.40 = 25,2 gam
Đáp án B