Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Hướng dẫn CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O
CnH2n + H2 → CnH2n + 2
nCO2 = nH2O = 6,3/18 = 0,35 mol
VCO2 = 0,35.22,4 = 7,84 lít
Đáp án B
Khi đốt cháy 15,3 gam Y ta có:
n C O 2 = 0 , 75 ( m o l ) ; n H 2 O = 0 , 75 ( m o l )
=> este no, đơn chức, mạch hở
=> ancol và axit cũng no, đơn chức, mạch hở
Bảo toàn khối lượng ta có:
m e s t e = m C + m H + m O = 12 n C O 2 + 2 n H 2 O + 16 n ( O t r o n g e s t e ) ⇒ n ( O t r o n g e s t e ) = 0 , 3 ( m o l ) ⇒ n e s t e = 0 , 15 ( m o l )
=> este có CTPT là C5H10O2
Xét phần 1 có: n H 2 = 0 , 15 ( m o l ) .
Vì axit và ancol đơn chức ⇒ n a x i t + n a n c o l = 0 , 3 ( m o l )
Xét phần 2: n C O 2 = 0 , 9 ( m o l ) ⇒ C ¯ X = 3
=>trong X một chất có 4 nguyên tử C, một chất có 1 nguyên tử C trong phân tử.
=>Các CTCT phù hợp của Y là:
H C O O C H 2 ( C H 2 ) 2 C H 3 ; H C O O C H 2 ( C H 3 ) C H 2 C H 3 ; H C O O C H 2 ( C H 3 ) ( C H 3 ) - C H 3 ; H C O O C H 2 - C H ( C H 3 ) - C H 3 ; C H 3 ( C H 2 ) 2 C O O C C H 3 ; C H 3 - C H ( C H 3 ) - C O O C C H 3
Chú ý: Bài toán chỉ cho rằng phần 3 thực hiện este hóa thu được este Y chứ không nói rằng khối lượng este trong phần 3 là 15,3 gam. Nếu bạn nào ngộ nhận khối lượng este là 15,3 gam sẽ thấy các số liệu bên trên của phần 1 và phần 2 không thỏa mãn.
+ phần 1: nC/ hỗn hợp = nCO2 = 0,1
+ phần 2 : Phản ứng hiđro hóa không làm thay đổi C trong hợp chất
áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C có: nCO2 = nC/ hỗn hợp = 0,1 mol
⇒ V = 2,24l
Đáp án B.
Đáp án B
Đốt cháy Y thì sinh ra số mol CO2 bằng số mol H2O
→ m = 2,48 gam
Đáp án C
Hướng dẫn
Đặt CTTB của hai anken (olefin) là C n - H 2 n -
Số mol của hỗn hợp hai anken = 8 , 96 22 , 4 = 0,4 mol
C n - H 2 n - + 3 n - 2 O 2 → n - C O 2 + n - H 2 O
mol: 0 , 4 → 0 , 4 n - → 0 , 4 n -
Theo giả thiết và (1) ta có :
m C O 2 - m H 2 O = 44.0,4 n - - 18.0,4 n - = (m + 39) - m = 39 => n - = 3,75
Vì hai anken là đồng đẳng kế tiếp và có số nguyên tử cacbon trung bình là 3,75 nên suy ra công thức phân tử của hai anken là C3H6 và C4H8
Đáp án : C
Gọi ancol là RCH2OH, ta có:
RCH2OH + CuO → RCHO + H2O + Cu
=> Khi phản ứng với Na, ancol ban đầu và hỗn hợp sau phản ứng đều tạo lượng H2 như nhau.
=> n ancol = 2nH2 = 0,5 mol
Đốt phẩn 2: nCO2 = nH2O = 1,5 => Ancol không no, số C = 1 , 5 0 , 5 = 3
=> Ancol là CH2=CH-CH2OH
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
BTNT C, có: nCO2 (khi đốt anken) = nCO2 = 0,1 (mol)
⇒ nH2O = nCO2 = 0,1 (mol)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)