Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
Gọi nT = x mol và triglixerit T có a liên kết π (gồm 3πC=O và (a – 3)πC=C).
♦ tương quan đốt: ∑nCO2 – ∑nH2O = (∑π – 1)nT ⇒ (a – 1)x = 0,12 mol.
♦ phản ứng với H2: 1πC=C + 1H2 ⇒ (a – 3)x = nH2 = 0,06 mol.
||⇒ giải x = 0,03 mol và a = 5 ||⇒ Mchất béo no = 25,86 ÷ 0,03 = 862.
890 là phân tử khối của tristearat ⇒ 862 gồm 1 gốc panmitat và 2 gốc stearat.
Vậy, chất béo không no T gồm 1 gốc panmitat và 2 gốc oleat.
Chọn đáp án D
Tương quan: 1π ⇄ 1Br2 ⇄ 1H2 (phần hiđrocacbon)
⇒ làm no 18,28 gam muối cần nH2 = nBr2 = 0,04 mol.
⇒ có (18,28 + 0,04 × 2 = 18,36 gam) muối no là C17H35COONa
⇒ nmuối = 18m36 ÷ 306 = 0,06 mol ⇒ nchất béo X = Ans ÷ 3 = 0,02 mol.
⇒ nH2 ÷ nX = 0,04 ÷ 0,02 = 2 ⇒ X có 2πC=C ⇒ các cấu tạo thỏa mãn X gồm:
• 1 gốc stearat + 2 gốc oleat tạo 2 đồng phân vị trí.
• 2 gốc stearat và 1 gốc linoleat tạo 2 đồng phân vị trí ||⇒ tổng có 4 đồng phân thỏa mãn.
và TH nào cũng có gốc stearat ⇒ phát biểu D sai
Chọn đáp án C
các gốc stearat, oleat, linoleat đều có 18C
→ 35,6 gam chất béo no chính là (C17H35COO)3C3H5 ⇄ 0,04 mol.
||→ nCO2 = 0,04 × 57 = 2,28 mol → đốt E cho 2,28 – 0,12 = 2,16 mol H2O.
Theo đó, số H = 2,16 ÷ 0,04 × 2 = 108 ||→ thấy ngay và luôn B sai, C đúng → chọn C. ♣.
p/s: phân tích thêm: nCO2 – nH2O = 0,12 mol = 3 × 0,04 = 3nE
||→ trong E có 3 + 1 = 4π → A sai. Nữa: 4π = 3πC=O + 1πC=C
||→ E được tạo từ 2 gốc stearic và 1 gốc oleic → D cũng sai nốt
Chọn đáp án A
Cách 1: phân tích giả thiết – biến đổi cơ bản:
n N a O H = 0,18 mol; n g l i x e r o l = 0,02 mol ⇒ n c h ấ t b é o Y = 0,02 mol.
mà X là X 6 (chứa 5 lk peptit) ⇒ n X 6 = (0,18 – 0,02 × 3) ÷ 6 = 0,02 mol.
⇒ E gồm 0,02 mol X 6 dạng C a H 2 a – 4 N 6 O 7 và 0,02 mol Y dạng C b H 2 b – 4 O 6
(điều kiện a, b nguyên: 13 ≤ a ≤ 17 và số C a x i t b é o = (b – 3) ÷ 3 là số chẵn).
đốt m gam E + 1,84 mol O 2 → t 0 x mol C O 2 + y mol H 2 O .
tương quan đốt: x – y = ∑ n C O 2 – ∑ n H 2 O = 2 n E = 0,08 mol.
bảo toàn O: 2x + y = 3,94 ⇒ giải: x = 1,34 mol và y = 1,26 mol.
⇒ có phương trình: 0,02a + 0,02b = 1,34 ⇔ a + b = 67. thỏa mãn
điều kiện a, b chỉ có: a = 16, b = 51 ứng với chất béo là C 15 H 31 C O O 3 C 3 H 5
và peptit X có cấu tạo: C 16 H 28 N 6 O 7 ⇔ M X = 416. → Chọn đáp án A. ♥.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
X chứa 5 liên kết peptit ⇒ X chứa 5 + 1 = 6 mắt xích.
n Y = n C 3 H 8 O 3 = 0,02 mol. n N a O H = 6 n X + 3 n Y ⇒ nX = (0,18 – 0,02 × 3) ÷ 6 = 0,02 mol.
Quy E về G l y 6 , C 15 H 31 C O O 3 C 3 H 5 , C H 2 .
⇒ n O 2 = 13,5 n G l y 6 + 72,5 n C 15 H 31 C O O 3 C 3 H 5 + 1,5 n C H 2 = 1,84 mol.
⇒ n C H 2 = (1,84 – 13,5 × 0,02 – 72,5 × 0,02) ÷ 1,5 = 0,08 mol.
Đặt số gốc C H 2 ghép vào peptit và chất béo lần lượt là m và 3n (m ≥ 1; n ≥ 0 và n chẵn).
⇒ 0,02m + 0,02 × 3n = 0,08 → chỉ có cặp nghiệm m = 4 ; n = 0 thỏa mãn.!
Tương ứng với X là G l y 2 A l a 4 ⇒ M X = 416.!
Đáp án B.
Gọi X, Y (a mol); Z (b mol) và T (c mol).
Xét phản ứng đốt cháy:
Áp dụng độ bất bão hoà, ta có: n C O 2 - n H 2 O = a - b + 3 c = - 0 , 075 ( 2 ) n
Xét phản ứng với dung dịch Br2, ta có: a + 2c = 0,1 (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra: a = 0,05; b = 0,2 và c = 0,025.
(dựa vào giá trị C trung bình)
Xét phản ứng với NaOH, ta có: n N a O H = a + 2 c = 0 , 1 ; n H 2 O = a = 0 , 5 m o l và nZ = 0,225 mol
Đáp án A.
BTKL:
BTNT(C): 3a + b = 0,47 - 0,04.3 = 0,35 (1)
=>mE = 0,04.72 + 76a + 14b + 18c = 11,16 (2)
BTNT(H): 2.0,04 + 4a + b + c = 0,52 (3)
BTNT(C): 0,02.3 + 0,01(n +1) + 0,11.3 = 0,47 => n = 3
Chọn đáp án C
Phản ứng: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3.
||⇒ 0,1 mol T cần 0,3 mol NaOH để phản ứng hoàn toàn ⇒ NaOH đã dùng dư 0,2 mol.
m gam chất rắn khan gồm: 0,1 mol C15H31COONa; 0,1 mol C17H33COONa;
0,1 mol C17H31COONa và 0,2 mol NaOH ⇒ m = 96,4 gam.
nO2 = 1,275 mol; nCO2 = 1,025 mol; nH2O = 1,1 mol
BTNT “O”: nO(E) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,6 mol
Ta thấy nH2O > nCO2 => Ancol là ancol no, hai chức, mạch hở
Quy đổi hỗn hợp E thành:
CnH2n-2O2: 0,1 mol (= nBr2)
CmH2m+2O2: a mol
H2O: -b mol (=> n este = b mol)
BTNT “O”: nO = 2.0,1 + 2a – b = 0,6 (1)
BTNT “C”: 0,1n + am = 1,025 (2)
BTNT “H”: (n-1)0,1 + (m+1)a – b = 1,1 (3)
Giải (1) (2) (3) được: a = 0,225 và b = 0,05
Vậy E gồm
Este: 0,05/2 = 0,025
Ancol: 0,225 – 0,025 = 0,2
Axit: 0,1 – 0,025.2 = 0,05
Mặt khác ta có: 0,1n + 0,225m = 1,025 => 0,225m < 1,025 => m < 4,46
Mà ancol có số C bằng X nên suy ra: m ≥ 3 => 3 ≤ m < 4
+ m = 4 => n = 1,25 (loại)
+ m = 3 => n = 3,5 (nhận) => X là C3H4O2 và Z là C3H8O2
Gọi số C của Y là k, BTNT “C”: 0,025(3+k+3) + 0,2.3 + 0,05.3,5 = 1,025 => k = 4
=> Y là C4H6O2
=> nC3H4O2 = nC4H6O2 = 0,025 mol
=> m muối = 0,05.94 + 0,05.108 = 10,1 gam
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án là B
Hỗn hợp
X là C n H 2 n + 2 O ( a m o l )
Y, E là C m H 2 m - 2 O z ( b m o l )
Khi đó X là C H 3 O H , Y l à ( C O O H ) 2 v à Z l à ( C O O C H 3 ) 2 là nghiệm duy nhất.
=> T gồm ( C O O K ) 2 0,03 và KOH dư (0,015)
=> %KOH dư= 14,43%
Chọn đáp án A
Tương quan 1πC=C ⇄ 1Br2 ||⇒ nπC=C trong T = 0,04 mol.
♦ giải đốt m gam T + 0,765 mol O2 → t o 0,55 mol CO2 + ? mol H2O.
Tương quan đốt: (∑số πtrong T – 1).nT = ∑nCO2 – ∑nH2O ⇔ (2 + πC=C).nT = 0,55 – ∑nH2O.
đặt nT = x mol ⇒ có ∑nH2O = 0,55 – (2x + 0,04) = (0,51 – 2x) mol.
⇒ bảo toàn nguyên tố O có 6x + 0,765 × 2 = 0,55 × 2 + (0,51 – 2x) ⇒ giải ra x = 0,01 mol.
biết x → quay ngược lại giải ra CTPT của T là C55H98O6.
⇒ T được cấu tạo từ 1 gốc panmitat C15H31COO và 2 gốc linoleat C17H31COO.
⇒ chỉ có phát biểu A đúng