Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng nên người ta lắp gương cầu lồi ở phía trước xe ôtô để người lái xe có thể quan sát đằng sau xe rộng hơn !!! đấy nhá bạn nhớ k mình nhá
Gương cầu lồi. Nhìn vào một gương phẳng ta thấy ảnh của mình trong gương. Nếu gương phản xạ có mặt ngoài của một phần mặt cầu (gương cầu lồi) thì ta có nhìn thấy ảnh của mình nữa không? nếu có ảnh thì ảnh đó khác ảnh trong gương phẳng như thế nào? I. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. Quan sát: C1: Bố trí thí nghiệm như hình 7.1. Hãy quan sát ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi và cho nhận xét ban đầu về các tính chất sau đây của ảnh: 1. Ảnh đó có phải là ảnh ảo không? Vì sao? Ảnh đó đúng là ảnh ảo. Vì ta nhìn thấy ảnh trong gương mà không hứng được trên màn. 2. Nhìn thấy ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn vật? Ta nhìn thấy ảnh nhỏ hơn vật. Tiết 7: Gương cầu lồi. I. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. Quan sát: C1: Bố trí thí nghiệm như hình 7.1. Hãy quan sát ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi và cho nhận xét ban đầu về các tính chất sau đây của ảnh: 1. Ảnh đó có phải là ảnh ảo không? Vì sao? Ảnh đó đúng là ảnh ảo. Vì ta nhìn thấy ảnh trong gương mà không hứng được trên màn. 2. Nhìn thấy ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn vật? Ta nhìn thấy ảnh nhỏ hơn vật. Tiết 7: Gương cầu lồi. I. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. Thí nghiệm kiểm tra: Ta đã biết ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo lớn bằng vật. Bố trí thí nghiệm như hình 7.2, trong hai cây nến giống nhau đặt thẳng đứng trước gương phẳng và gương cầu lồi một khoảng bằng nhau. So sánh độ lớn ảnh của hai cây nến tạo bới hai gương Tiết 7: Gương cầu lồi. I. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. Kết luận: Ảnh cúa một vật tạo bới gương cầu lồi có những tính chất sau đây: Là ảnh không hứng được trên màn, Ảnh hơn vật. ảo nhỏ Tiết 7: Gương cầu lồi. I. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. Ảnh cúa một vật tạo bới gương cầu lồi có những tính chất sau đây: Là ảnh ảo không hứng được trên màn, Ảnh nhỏ hơn vật. II. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi. Thí nghiệm: Đặt một gương phẳng thẳng đứng thẳng đứng như hình 6.2. Hãy xác định bề rộng vùng nhìn thấy của gương phẳng. Sau đó thay gương phẳng bằng gương cầu lồi có cùng kích thước và đặt đúng vị trí của gương phẳng (hình 7.3). Xác định bề rộng vùng nhìn thấy của gương cầu lồi. Tiết 7: Gương cầu lồi. I. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. Ảnh cúa một vật tạo bới gương cầu lồi có những tính chất sau đây: Là ảnh ảo không hứng được trên màn, Ảnh nhỏ hơn vật. II. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi. C2: So sánh bề rộng vùng nhìn thấy của hai gương. Nhìn vào gương cầu lồi, ta quan sát được một vùng hơn so với khi nhìn vào gương phẳng có cùng kích thước. rộng Tiết 7: Gương cầu lồi. I. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. Ảnh cúa một vật tạo bới gương cầu lồi có những tính chất sau đây: Là ảnh ảo không hứng được trên màn, Ảnh nhỏ hơn vật. II. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi. Nhìn vào gương cầu lồi, ta quan sát được một vùng rộng hơn so với khi nhìn vào gương phẳng có cùng kích thước. III. Vận dụng. C2: Trên ôtô, xe máy người ta thường lắp một gương cầu lồi ở phía trước người lái xe để quan sát phía sau mà không lắp một gương phẳng. Làm như thế có lợi gì? Làm như thế ta có thể quan sát được một vùng phía sau rộng hơn gương phẳng. Tiết 7: Gương cầu lồi. I. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. Ảnh cúa một vật tạo bới gương cầu lồi có những tính chất sau đây: Là ảnh ảo không hứng được trên màn, Ảnh nhỏ hơn vật. II. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi. Nhìn vào gương cầu lồi, ta quan sát được một vùng rộng hơn so với khi nhìn vào gương phẳng có cùng kích thước. III. Vận dụng. C3: Ở những chổ đường gấp khúc có vật cản che khuất, người ta thường đặt một gương cầu lồi lớn (hình 7.4). Gương đó giúp ích gì cho người lái xe? Gương cầu lồi này giúp chu người lái xe phát hiện được phía bên kia của đường bị khuất có vật cản hay xe chạy ngược chiều hay không.
thời gian người đó nghe được âm phản xạ là : 17:340=1/20(s)
mà âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp 1 quãng thời gian ít nhất là 1/15s (1/20<1/15) nên người đó ko nghe được tếng vang
Bài làm :
a) Âm dội lại khi gặp một mặt chắn là âm phản xạ.
Những vật cứng có bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém).
Ví dụ : Mặt gương, tường gạch, ...
b) Quãng đường âm truyền đi và về là:
\(\text{S = v.t = 340. 0,5 = 170 (m)}\)
Vì quãng đường âm thanh truyền đi bằng với quãng đường âm thanh dội lại nên khoảng cách từ người đứng đến bức tường là:
\(\text{S' = 170 : 2 = 85 (m)}\)
Chúc bạn học tốt !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
a, Âm phản xạ là âm dội lại khi gặp một mặt chắn
- VD 2 vật phản xạ âm tốt :
+ Nền đá
+ Tường gạch nhẵn
b, Do âm thanh đi từ người đó đến bức tường rồi phản xạ gấp đôi khoảng cách người đó với bức tường.
=> Khoảng cách từ người đó đến bức tường trong thời gian nghe được tiếng vang là :
(340 x 0,5) : 2 = 85 (m)
Vậy người đó cách bức tường 85m.
Câu 1:
a) Dao động mạnh, biên độ dao động lớn, âm phát ra to.
Dao động yếu, biên độ dao động nhỏ, âm phát ra nhỏ.
b) Khi gõ mạnh vào mặt trống thì nguồn âm phát ra to.
Vì: Áp dụng độ to của âm ở câu a ( Dao động mạnh, biên độ dao động lớn, âm phát ra to ).
Câu 2:
b) Khoảng cách ngắn nhất từ người đó đến vạch đá là:
340.1/20:2=8,5 (m)
a) Âm thanh này không phải là tiếng vang.
Vì: Theo định nghĩa tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15 giây. Mà: 1/20 giây < 1/15 giây
=> Âm thanh này không phải là tiếng vang.
Mình chắc chắn là đúng nhé bạn. Mong bạn tham khảo và sửa lỗi sai giùm nhé !!!