Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}< \dfrac{0,4}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,3.64=19,2\left(g\right)\)
→ Đáp án: C
Bạn tham khảo nhé!
Dẫn 6,72 lít khí hiđro đi qua 32 gam đồng (II) oxit nung nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng đồng thu được là
A.25,6 (g).
B.6,4 (g).
C.19,2(g).
D.24 (g).
\(n_{H_2}=0,3\left(mol\right);n_{CuO}=0,4\left(mol\right)\)
\(H_2+CuO-^{t^o}\rightarrow Cu+H_2O\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,3}{1}< \dfrac{0,4}{1}\Rightarrow\) CuO dư sau pứ
\(n_{Cu}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,3.64=19,2\left(g\right)\)
=> Chọn C
\(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\\
pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,3 0,3 0,3
\(m_{MgCl_2}=0,3.95=28,5g\\
V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\\
n_{CuO}=\dfrac{3}{80}=0,0375\left(mol\right)\\
pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\
LTL:\dfrac{0,0375}{1}>\dfrac{0,3}{1}\)
=>Hidro dư
\(n_{Cu}=n_{CuO}=0,0375\left(mol\right)\\
m_{Cu}=0,0375.64=2,4\left(g\right)\)
Theo gt ta có: $n_{CO}=0,1(mol)$
Bảo toàn nguyên tố C và theo tỉ khối ta có:
$n_{CO}=0,025(mol);n_{CO_2}=0,075(mol)$
Ta lại có: $n_{O/oxit}=n_{CO_2}=0,075(mol)$
Gọi CTTQ của oxit sắt đó là $Fe_xO_y$
Ta có: $M_{Fe_xO_y}=\frac{160y}{3}$
Do đó công thức của oxit sắt là $Fe_3O_4$
\(n_K=\dfrac{3.9}{39}=0.1\left(mol\right)\)
\(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(0.1..................0.1......0.05\)
\(m_{KOH}=0.1\cdot56=5.6\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0.25\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
\(1.........1\)
\(0.25.......0.05\)
\(LTL:\dfrac{0.25}{1}>\dfrac{0.05}{1}\Rightarrow CuOdư\)
\(m_Z=m_{Cu}+m_{CuO\left(dư\right)}=0.05\cdot64+\left(0.25-0.05\right)\cdot80=19.2\left(g\right)\)
cop tên ng ta nè
a) CuO+H2−to→Cu+H2OCuO+H2−to→Cu+H2O
nCuO(bđ)=1680=0,2(mol)nCuO(bđ)=1680=0,2(mol)
⇒nCuO(pứ)=0,2.80%=0,16(mol)⇒nCuO(pứ)=0,2.80%=0,16(mol)
nH2O=nCuO=0,16(mol)nH2O=nCuO=0,16(mol)
=> mH2O=0,16.18=2,88(g)mH2O=0,16.18=2,88(g)
b) nH2=0,15(mol)nH2=0,15(mol)
Lập tỉ lệ : 0,21>0,151⇒0,21>0,151⇒Sau phản ứng CuO dư
Chất rắn sau phản ứng là Cu, CuO dư
mcr=0,15.64+(0,2−0,15).80=13,6(g)mcr=0,15.64+(0,2−0,15).80=13,6(g)
c) Gọi x là số mol CuO phản ứng
mcr=(0,2−x).80+64x=13,28mcr=(0,2−x).80+64x=13,28
=> x=0,17 (mol)
Câu 1 :
Trong $P_2O_5 : \%O = \dfrac{16.5}{31.2 + 16.5}.100\% = 56,34\%$
Trong $CaO : \%O = \dfrac{16}{40+16} .100\% = 28,57\%$
Trong $CO : \%O = \dfrac{16}{12 + 16}.100\% = 57,14\%$
Trong $Na_2O : \%O = \dfrac{16}{23.2 + 16}.100\% = 25,81\%$
Câu 2:
nH2=0,15(mol)
nFe2O3=0,1(mol)
PTHH: 3 H2 + Fe2O3 -to-> 2 Fe + 3 H2O
Ta có: 0,15/3 < 0,1/1
=> Fe2O3 dư, H2 hết, tính theo nFe2O3
nFe=2/3. nH2= 2/3. 0,15=0,1(mol) -> mFe=0,1.56=5,6(g)
nFe2O3(dư)= 0,1 - 1/3 . 0,15=0,05(g) -> mFe2O3=0,05.160=8(g)
Bài 3:
nZnO= 16,2/81=0,2(mol)
nH2=2,5(mol)
PTHH: ZnO + H2 -to-> Zn + H2O
Ta có: 0,2/1 < 2,5/1
=> ZnO hết, H2 dư, tính theo nZnO
=> nZn=nZnO= 0,2(mol)
=> m(rắn)=mZn=0,2.65=13(g)
=> Chọn D
Câu 4:
\(\%m_{\dfrac{O}{CuO}}=\dfrac{16}{80}.100=20\%\\ \%m_{\dfrac{O}{ZnO}}=\dfrac{16}{81}.100\approx19,753\%\\ \%m_{\dfrac{O}{PbO}}=\dfrac{16}{223}.100\approx7,175\%\\ \%m_{\dfrac{O}{MgO}}=\dfrac{16}{40}.100=40\%\)
=> Chọn D
3D
4D