K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 2: 

Về cơ cấu nền kinh tế năm 2023, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 11,96%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 37,12%; khu vực dịch vụ chiếm 42,54%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 8,38%. Quy mô GDP theo giá hiện hành năm 2023 ước đạt 10.221,8 nghìn tỷ đồng, tương đương 430 tỷ USD. GDP bình quân đầu người năm 2023 theo giá hiện hành ước đạt 101,9 triệu đồng/người, tương đương 4.284,5 USD, tăng 160 USD so với năm 2022. Năng suất lao động của toàn nền kinh tế năm 2023 theo giá hiện hành ước đạt 199,3 triệu đồng/lao động (tương đương 8.380 USD/lao động, tăng 274 USD so với năm 2022); theo giá so sánh, năng suất lao động tăng 3,65% do trình độ của người lao động được cải thiện (tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng, chứng chỉ năm 2023 ước đạt 27%, cao hơn 0,6 điểm phần trăm so với năm 2022).

a) Cơ cấu ngành kinh tế chuyển dịch chưa phù hợp với các chỉ tiêu về phát triển kinh tế. 

b) Thu nhập 4284,5USD/1 người năm 2023 thể hiện thu nhập quốc dân bình quân theo đầu người của nước ta. 

c) Năng suất lao động là một chỉ tiêu cơ bản phản ánh sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của một quốc gia. 

d) Trình độ của người lao động là tiêu chí để đánh giá sự phát triển kinh tế.  

1
TT
tran trong
Giáo viên
10 tháng 10

a) Sai - Cơ cấu ngành kinh tế năm 2023 cho thấy sự chuyển dịch hợp lý, với dịch vụ và công nghiệp chiếm tỷ trọng lớn hơn nông nghiệp. Điều này phù hợp với xu hướng phát triển kinh tế khi các quốc gia chuyển từ nền kinh tế dựa vào nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.

b) Đúng - Thu nhập 4.284,5 USD/người năm 2023 là GDP bình quân đầu người, thể hiện thu nhập quốc dân bình quân theo đầu người của Việt Nam.

c) Đúng - Năng suất lao động là chỉ tiêu quan trọng phản ánh sự tăng trưởng và phát triển kinh tế, cho thấy hiệu quả sản xuất và cải thiện trình độ lao động.

d) Đúng - Trình độ của người lao động (được đánh giá qua tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng, chứng chỉ) là một tiêu chí quan trọng để đánh giá sự phát triển kinh tế, vì lao động có trình độ cao hơn thường góp phần nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế.

1 tháng 4 2017

- Pháp luật quy định ưu đãi miễn thuế và giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các cơ sở kinh doanh này vì những ngành, nghề, lĩnh vực này phục vụ những điều kiện sống cơ bản, cấp thiết của người dân, được nhà nước khuyến khích phát triển, tạo cơ hội kêu gọi đầu tư từ bên ngoài.

- Các ưu đãi về thuế giúp các doanh nghiệp có thể sớm quay vòng vốn, hạ gía thành sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, tạo cơ hội liên kết, đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển, từ đó thúc đẩy kinh doanh phát triển, đặc biệt ở những ngành mũi nhọn được nhà nước khuyến khích, giúp kinh tế đất nước tăng trưởng theo đúng định hướng của Đảng và Nhà nước.



7 tháng 4 2017

- Pháp luật quy định ưu đãi miễn thuế và giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các cơ sở kinh doanh này vì những ngành, nghề, lĩnh vực này phục vụ những điều kiện sống cơ bản, cấp thiết của người dân, được nhà nước khuyến khích phát triển, tạo cơ hội kêu gọi đầu tư từ bên ngoài.

- Các ưu đãi về thuế giúp các doanh nghiệp có thể sớm quay vòng vốn, hạ gía thành sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, tạo cơ hội liên kết, đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển, từ đó thúc đẩy kinh doanh phát triển, đặc biệt ở những ngành mũi nhọn được nhà nước khuyến khích, giúp kinh tế đất nước tăng trưởng theo đúng định hướng của Đảng và Nhà nước.


14 tháng 7 2018

   - Pháp luật quy định ưu đãi miễn thuế và giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các cơ sở kinh doanh này vì những ngành, nghề, lĩnh vực này phục vụ những điều kiện sống cơ bản, cấp thiết của người dân, được nhà nước khuyến khích phát triển, tạo cơ hội kêu gọi đầu tư từ bên ngoài.

   - Các ưu đãi về thuế giúp các doanh nghiệp có thể sớm quay vòng vốn, hạ gía thành sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, tạo cơ hội liên kết, đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển, từ đó thúc đẩy kinh doanh phát triển, đặc biệt ở những ngành mũi nhọn được nhà nước khuyến khích, giúp kinh tế đất nước tăng trưởng theo đúng định hướng của Đảng và Nhà nước.

 

Sắp xếp các điều ước quốc tế dưới đây theo các cột tương ứng STT Tên điều ước quốc tế Điều ước quốc tế về quyền con người(1) Điều ước quốc tế về hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia(2) Điều ước quốc tế về hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế(3) 1 Công ước của Liên hợp quốc về Quyền trẻ em       2 Công ước của...
Đọc tiếp

Sắp xếp các điều ước quốc tế dưới đây theo các cột tương ứng

STT Tên điều ước quốc tế Điều ước quốc tế về quyền con người(1) Điều ước quốc tế về hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia(2) Điều ước quốc tế về hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế(3)
1 Công ước của Liên hợp quốc về Quyền trẻ em      
2 Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển      
3 Nghị định thư Ki -ô –tô về môi trường      
4 Hiệp ước về biên giới trên bộ giữa Việt Nam với các nước láng giềng      
5 Hiệp định về khuyến khích và bảo hộ đầu tư      
6 Hiệp đinh thương mại Việt Nam – Nhật Bản      
7 Hiệp định về giáo dục và đào tạo giữa Việt Nam và Ô-xtrây-li-a      
8 Công ước về chống phân biệt đối xử với phụ nữ    
 

 

1
30 tháng 10 2019
 
TT Tên điều ước quốc tế Điều ước quốc tế về quyền con người(1) Điều ước quốc tế về hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia(2) Điều ước quốc tế về hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế(3)  
1 Công ước của Liên hợp quốc về Quyền trẻ em (1)    
2 Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển   (2)  
3 Nghị định thư Ki -ô –tô về môi trường   (2)  
4 Hiệp ước về biên giới trên bộ giữa Việt Nam với các nước láng giềng   (2)  
5 Hiệp định về khuyến khích và bảo hộ đầu tư     (3)
6 Hiệp đinh thương mại Việt Nam – Nhật Bản     (3)
7 Hiệp định về giáo dục và đào tạo giữa Việt Nam và Ô-xtrây-li-a     (3)
8 Công ước về chống phân biệt đối xử với phụ nữ (1)  
 
7 tháng 5 2019

Đáp án là C

6 tháng 3 2017

Đáp án C

4 tháng 7 2019

Đáp án: C

3 tháng 8 2018

Đáp án: D

Em hãy tìm câu trả lời đúng trong các bài tập sau đây. 8.1. Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là: a. Người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình.    b. Công việc của người vợ là nội trợ gia đình và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chi tiêu hàng ngày của gia đình.    c. Vợ chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của...
Đọc tiếp

Em hãy tìm câu trả lời đúng trong các bài tập sau đây.

8.1. Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là:

a. Người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình.

   b. Công việc của người vợ là nội trợ gia đình và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chi tiêu hàng ngày của gia đình.

   c. Vợ chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc của gia đình.

   d. Chỉ người chồng mới có quyền lựa chọn nơi cư trú, quyết định số con và thời gian sinh con.

   e. Chỉ người vợ mới có nghĩa vụ thực hiện kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc và giáo dục con cái.

   g. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.

8.2. Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là:

   a. Lợi ích cá nhân phục tùng lợi ích chung của gia đình, dòng họ, trên nói dưới phải nghe.

   b. Vai trò của người chồng, người cha, người con trai trưởng trong gia đình được đề cao, quyết định toàn bộ công việc trong gia đình.

   c. Các thành viên trong gia đình đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau.

   d. Tập thể gia đình quan tâm đến lợi ích từng cá nhân, từng cá nhân phải quan tâm đến lợi ích chung của gia đình.

   e. Các thành viên trong gia đình có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình.

8.3. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động thể hiện:

   a. Mọi công dân không phân biệt giới tính, độ tuổi đều được Nhà nước bố trí việc làm.

   b. Nam và nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương và trả công lao động.

   c. Chỉ bố trí lao động nam làm công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại.

   d. Người sử dụng lao động ưu tiên nhận nữ vào làm việc khi cả nam và nữ đều có đủ tiêu chuẩn làm công việc mà doanh nghiệp đang cần.

   e. Lao động nữ được hưởng chế độ thai sản, hết thời gian nghỉ thai sản, khi trở lại làm việc, lao động nữ vẫn được bảo đảm chỗ làm việc.

1
24 tháng 8 2018

8.1: Đáp án c và g

   8.2: Đáp án c và e

   8.3: Đáp án: b, e.

Chị A là công nhân đang làm việc tại một Công ty may xuất khẩu từ ngày 1/3/2012 theo chế độ hợp đồng lao động thời hạn 3 năm. Tháng 8/2014, chị A nghỉ sinh con 6 tháng theo quy định. Đầu tháng 2/2015, chị A trở lại làm việc sau thời gian nghỉ sinh, ngày 15/2/2015 chị được Giám đốc Công ty thông báo Công ty sẽ ra quyết định chấm dứt hợp đồng lao động vào ngày 1/3/2015 và giải quyết các...
Đọc tiếp

Chị A là công nhân đang làm việc tại một Công ty may xuất khẩu từ ngày 1/3/2012 theo chế độ hợp đồng lao động thời hạn 3 năm. Tháng 8/2014, chị A nghỉ sinh con 6 tháng theo quy định. Đầu tháng 2/2015, chị A trở lại làm việc sau thời gian nghỉ sinh, ngày 15/2/2015 chị được Giám đốc Công ty thông báo Công ty sẽ ra quyết định chấm dứt hợp đồng lao động vào ngày 1/3/2015 và giải quyết các quyền lợi đối với chị theo quy định của pháp luật. Theo Bộ Luật lao động, Giám đốc công ty đã vi phạm về nội dung nào?

A. Bình đẳng trong việc giao kết hợp đồng lao động.

B. Bình đẳng người lao động và người sử dụng lao động.

C. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.

D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

1
31 tháng 12 2019

Đáp án: D

7 tháng 8 2018

Đáp án: C