Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dòng nào dưới đây là từ đồng nghĩa với từ tuyệt vời?
A.Tuyệt trần, tuyệt mĩ, tuyệt đối
B.Tuyệt mĩ , tuyệt diệu, kì lạ
C.tuyệt trần, tuyệt diệu,đẹp đẽ
Dòng nào dưới đây là từ đồng nghĩa với từ tuệt vời? A.Tuyệt trần, tuyệt mĩ, tuyệt đối B.Tuyệt mĩ , tuyệt diệu, kì lạ C.tuyệt trần, tuyệt diệu,đẹp đẽ
câu 1: c
câu 2: c
câu 53: d
câu 54: c
câu 55: c
câu 56: ko nhớ
câu 57:
a. thoang thoảng
b. tươi tắn
c. lung lay
câu 58: c
câu 59:
a. bảo tàng
b. bảo quản
c. bảo đảm
d. bảo tồn
câu 60: ko nhớ
Câu 1. Từ “phiêu dạt” có nghĩa là gì?
a. Chuyển động lúc thì sang trái, lúc thì sang phải.
b. Đi chơi, thăm những nơi xa lạ.
c. Bị hoàn cảnh bắt buộc phải rời bỏ quê nhà, nay đây mai đó, đến những nơi xa lạ.
Câu 2. Câu “Tuyệt diệu làm sao, một đêm tối mùa hạ trước cơn mưa” có:
a. Phần in đậm là chủ ngữ
b. Phần in đậm là vị ngữ
c. Phần in đậm là trạng ngữ
Câu 53. Dòng nào nêu đúng nghĩa của cụm từ danh lam thắng cảnh?
a. Những cảnh đẹp nổi tiếng của mỗi quốc gia.
b. Những di tích lịch sử nổi tiếng.
c. Những di tích hoặc cảnh đẹp nổi tiếng nói chung.
d. Những nơi thu hút nhiều khách du lịch tới tham quan, ngắm cảnh.
Câu 54. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa từ lạc quan?
a. Cách nhìn, thái độ tin tưởng ở tương lai.
b. Luôn tin tưởng những điều tốt đẹp ở tương lai.
c. Không bao giờ nhụt chí, bi quan, kể cả khi gặp khó khăn, nguy hiểm.
d. Không bao giờ lùi bước trước những khó khăn, thử thách.
Câu 55. Dòng nào nêu đúng nghĩa của từ yêu kiều?
a. Đẹp trong sáng, dễ thương
b. Đẹp hồn nhiên, luôn tươi cười
c. Đẹp thướt tha, mềm mại
d. Đẹp mặn mà, đằm thắm
Câu 56. Trong các dãy từ sau, từ nào không phải là quan hệ từ?
và, đã, hay, với, còn, nhưng, như, về, vì, có, của, để, do, bằng, hoặc, được, nhờ.
a. hay, với, đã
b. đã, được, có.
c. nhưng, đã, nhờ
d. của, được, do.
Câu 57. Từ nào không thuộc nhóm từ đồng nghĩa trong mỗi dãy từ sau:
a. ngào ngạt, sực nức,thoang thoảng, thơm nồng, thơm nức.
b. rực rỡ, sặc sỡ, tươi thắm, tưới tắn, thắm tươi.
c. long lanh, lóng lánh, lung linh, lung lay, lấp lánh.
Câu 58. Khoanh tròn từ có tiếng “bảo” không mang nghĩa “giữ”, “giữ gìn”:
a. bảo vệ
c. bảo kiếm
e. bảo quản
b. bảo tồn
d. bảo tàng
g. bảo hiểm
Câu 59. Chọn một trong các từ bảo tồn, bảo tàng, bảo đảm, bảo vệ, bảo quản điền vào mỗi chỗ trống cho thích hợp:
a. Các viện ……bảo tàng………. đã nối hiện tại và quá khứ.
b. Sách trong thư viện trường em được …………bảo quản……….. rất tốt.
c. Một trong những nhiệm vụ quan trọng của chúng ta là phải ……bảo vệ…… các khu sinh thái.
d. Để điều hòa khí hậu, phòng tránh lũ lụt và xói mòn đất thì chúng ta nhất thiết phải ………bảo tồn….rừng.
e. Họ hứa ……bảo đảm……… những điều đã cam kết trong hợp đồng.
Câu 60. Khoanh tròn các quan hệ từ trong các câu sau:
Nắng bắt đầu rút những chòm cây cao rồi nhạt dần và như hòa lẫn với ánh sáng trắng nhợt cuối cùng. Trong những bụi cây đã thấp thoáng những mảng tối. Màu tối lan dần dưới từng gốc cây, ngả dài trên thảm cỏ, rồi đổ lốm đốm trên lá cành, trên những vòm xanh rậm rạp.
(Theo Phạm Đức - Chiều tối)
Câu 11. Câu “ Mọc giữa sân trường một cây xoài um tùm xanh biếc.” có cấu trúc như thế nào?
A. Vị ngữ - chủ ngữ B. Chủ ngữ - vị ngữ
C. Trạng ngữ, chủ ngữ - vị ngữ D. Trạng ngữ, vị ngữ- chủ ngữ
Câu 12. Dấu hai chấm trong câu: “ Na tròn mắt kinh ngạc: không biết Lan học lúc nào mà đã viết được những dòng ngay hàng thẳng lối…” có tác dụng gì?
A. Dấu hai chấm để dẫn lời nói trực tiếp.
B. Dấu hai chấm báo hiệu những từ ngữ đứng sau là lời giải thích cho từ ngữ đứng trước.
C. Dấu hai chấm báo hiệu những từ ngữ sau đó liệt kê sự vật, sự việc,…
Câu 13. “Anh hùng dân tộc” Là người như thế nào?
A. Là người rất dũng cảm.
B. Là người có công lớn với dân với nước.
C. Là người có công lớn với dân với nước, làm nên những việc phi thường.
Câu 14. Trong những câu sau câu nào là câu ghép?
A. Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc.
B. Mặt hồ xanh thẳm, thấp thoáng ngoài xa mấy cánh buồm trắng.
C. Đứng trên đó, Bé trông thấy co đò, xóm chợ, rặng tram bầu và cả những nơi ba má Bé đang đánh giặc.
Câu 15. Dòng nào nêu đúng vị ngữ của câu: “ Những hạt mưa đủ để cho cây cối nhú chồi biếc, hớn hở đón chào mùa xuân.”?
A. đủ để cho cây cối nhú chồi biếc, hớn hở đón chào mùa xuân.
B. nhú chồi biếc, hớn hở đón chào mùa xuân.
C. hớn hở đón chào mùa xuân.
Câu 16. Trong các câu sau, câu nào sử dụng cặp từ hô ứng.
A. Mưa xối nước được một lúc thì bỗng trong vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm.
B. Chúng tôi mải miết đi nhưng chưa kịp qua hết cánh rừng thì mặt trời đã xuống khuất.
C. Càng yêu người bao nhiêu, càng yêu nghề bấy nhiêu.
Câu 17. Bộ phận in đậm trong câu “Phần thưởng là một cái cặp tóc có khắc tên người dự thưởng bằng vàng” trả lời cho câu hỏi nào sau đây?
A. Khi nào?
B. Làm gì?
C. Như thế nào?
Câu 18. Tiếng “an” có những bộ phận nào?
A. Âm đầu “a”, phụ ân “n”, thanh ngang.
B. Không có ân đầu, chỉ có vần “an”, không có thanh.
C. Không có ân đầu, chỉ có vần “an”, thanh ngang
Câu 19. Đoạn văn sau đây đã được sử dụng mấy trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức
Buổi sáng, khi nắng vàng phủ khắp sân, mèo thường ra nằm cạnh gốc cau, phưỡn cái bụng trắng hồng sưởi nắng. Bằng hai chân trước, mèo ta đưa lên miệng liếm liếm, rồi ngồi xổm dậy quẹt quẹt cái mặt như người gãi ngứa. Như hai người bạn thân quen, mèo với cún con thường xuyên đùa giỡn với nhau…
A. Một trạng ngữ.
B. Hai trạng ngữ.
C. Ba trạng ngữ.
Câu 20. Nội dung chính phần thân bài văn tả người là gì?
A. Tả ngoại hình của người ấy.
B. Nêu đặc điểm ( hình dáng, tính tình, hoạt động) của người ấy.
C. Nêu cảm nghĩ của mình về người ấy.
Câu 1. Dòng nào sau đây nêu đúng nghĩa của từ “chính trực”?
A.Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
B.Có tính thật thà, không gian dối.
C.Ăn ở nhân hậu, trước sau như một.
Câu 2. Từ nào dưới đây không đồng nghĩa với từ “công dân”
A.dân chúng B.dân C. đồng bào D. nhân dân
Câu 3. Với 5 tiếng cho sẵn: kính, yêu, thương, mến, quý, em có thể ghép được bao nhiêu từ ghép có hai tiếng?
7 từ B. 8 từ C. 10 từ
Câu 3. Với 5 tiếng cho sẵn: kính, yêu, thương, mến, quý, em có thể ghép được bao nhiêu từ ghép có hai tiếng?
7 từ B. 8 từ C. 10 từ
Câu 5. Hai câu: “ Dân tộc ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của ta” được liên kết nhau bằng cách nào?
A. Dùng từ nối.
B. Dùng từ ngữ thay thế và từ ngữ nối.
C. Dùng từ ngữ thay thế.
Câu 6. Xét các câu sau:
a.Biển luôn thay đổi tùy theo sắc mây trời.
b. Con dao này rất sắc.
c. Mẹ em sắc thuốc cho bà.
d. Trong vườn nhà em muôn hoa đua sắc.
A. “ sắc” trong câu a và câu b là các từ nhiều nghĩa.
B. “sắc” trong câu a và câu d là các từ đồng âm.
C. “sắc” trong câu a và câu d là các từ nhiều nghĩa
Câu 7. Dòng nào nêu đúng chủ ngữ của câu “ Những chùm hoa đỏ chói, vàng sáng, tím lịm như nhung đã nảy ra từ nách lá rồi dần dần kết quả.”?
A.Những chùm hoa.
B.Những chùm hoa đỏ chói, vàng sáng
C.Những chùm hoa đỏ chói, vàng sáng, tím lịm như nhung
Câu 8. Hai câu thơ sau trong bài “ Tiếng vọng” của nhà thơ Nguyễn Quang Thiều sử dụng biện pháp tu từ nào?
“ Những quả trứng lại lăn vào giấc ngủ
Tiếng lăn như đá lở trên ngàn”
A. Điệp từ - so sánh
B. Ẩn dụ - so sánh
C. Nhân hóa- so sánh
Câu 9. Dòng nào nêu đúng nhất về dấu hai chấm (:)
A. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
B. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói trược tiếp của nhân vật.
C. Cả hai ý trên.
Câu 10. Câu nào có trạng ngữ chỉ mục đích?
A. Vì danh dự của cả lớp, chúng em cố gắng học thật giỏi.
B. Vì bị cảm, Minh phải nghỉ học.
C. Vì rét, những cây hoa trong vườn sắt lại.
C
C