Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. What a beautiful girl !
What an awful day !
2. What delicous cakes !
What pretty girls !
3. What fresh beef!
What delicious meat!
4. How a nice day!
How a beautiful animal!
5. How cold it is!
How hot it is!
1. He is an intelligent boy
=> What an intelligent boy !
2. They are naughty students
=> What naughty students !
3. It is fresh milk
=> What fresh milk !
4. She is a good child
=> What a good child !
5. The pictures are very colorful
=> What colorful pictures !
1. What beautiful pictures!
How beautiful pictures are!
2. What fresh milk!
How fresh milk is!
3. What naughty students!
How naughty students are!
4. What modern computers!
How modern computers are!
Việc biết danh từ nào cần thêm đuôi nào (hậu tố hoặc tiền tố) để tạo thành từ đúng là một phần quan trọng của việc học ngôn ngữ. Dưới đây là một số hướng dẫn chung về việc thêm đuôi cho danh từ:
1. Hậu tố (-s, -es):
- Thêm "-s" vào danh từ số ít để tạo thành danh từ số nhiều, ví dụ: cat (mèo) → cats (những con mèo).
- Thêm "-es" vào danh từ kết thúc bằng âm tiếp xúc s, sh, ch, x hoặc o, ví dụ: bus (xe buýt) → buses (các xe buýt), box (hộp) → boxes (các hộp).
2. Tiền tố (un-, dis-, mis-, pre-, re-):
- Thêm tiền tố "un-" vào danh từ để biểu thị ý nghĩa phủ định, ví dụ: happy (hạnh phúc) → unhappy (không hạnh phúc).
- Thêm tiền tố "dis-" vào danh từ để biểu thị ý nghĩa đảo ngược, ví dụ: connect (kết nối) → disconnect (ngắt kết nối).
- Thêm tiền tố "mis-" vào danh từ để biểu thị ý nghĩa sai lầm, ví dụ: spell (đánh vần) → misspell (viết sai).
- Thêm tiền tố "pre-" vào danh từ để biểu thị ý nghĩa trước, ví dụ: war (chiến tranh) → prewar (trước chiến tranh).
- Thêm tiền tố "re-" vào danh từ để biểu thị ý nghĩa làm lại, ví dụ: build (xây dựng) → rebuild (xây dựng lại).
3. Một số quy tắc khác:
- Có một số trường hợp đặc biệt khi thêm đuôi cho danh từ, nhưng không có quy tắc chung. Ví dụ: child (đứa trẻ) → children (những đứa trẻ), man (người đàn ông) → men (những người đàn ông).
- Đôi khi, để biết danh từ có thêm đuôi hay không, cần nhớ và học từng danh từ cụ thể và quy tắc đi kèm.
Quan trọng nhất là rèn luyện và nắm vững kiến thức về ngữ pháp và từ vựng trong tiếng Anh. Đọc và nghe tiếng Anh nhiều sẽ giúp bạn hiểu và nhớ các quy tắc và cách sử dụng đúng từng loại đuôi cho danh từ.
Dùng cấu trúc What ( a / an ) + adj + nain ! Để viết câu cảm thán
1. The weather is very awful
-> What awful weather!
2. The meal is very deliciois
-> What a delicious meal!
3. The boy is very clever
-> What a clever boy!
4. The pictures are colorful
-> What colorful pictures!
5. The dress is very expensive
-> What an expensive dress!
6. The milk is sour
-> What sour milk!
1. The weather is very awful
=>What awful weather!
2. The meal is very delicious
=>What delicious meal!
3. The boy is very clever
=>What a clever boy!
4. The pictures are very colorful
=> What colorful pictures!
5. The dress is very expensive
=> What an expensive dress!
6. The milk is sour
=> What sour milk!
1. The weather is very awful.
=> what are awful weather
2. The meal is very delicious.
=>what are delicious meal
3. The boy is very clever.
=>what are clever boy
4. The pictures are very colorful.
=> what are colorful pictures
5. The dress is very expensive.
=> what are expensive dress
6. The milk is sour.
=> what are sour milk
e tham khảo link này nhé
10 DE DAP AN THI HSG ANH 7 - Lib24.Vn
1/ It's your duty to+Vinf
-->bị động: You're supposed to+Vinf
VD: It's your duty to make tea today. >> You are supposed to make tea today.
2/ It's impossible to+Vinf
-->bị động: S + can't + be + P2
VD: It's impossible to solve this problem. >> This problem can't be solve.
3/ It's necessary to + Vinf
--> bị động: S + should/ must + be +P2
VD: It's necessary for you to type this letter. >> This letter should/ must be typed by you.
4/ Mệnh lệnh thức + Object.
--> bị động: S + should/must + be +P2.
VD: Turn on the lights! >> The lights should be turned on.
S + V + Oi + Od
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
V (verb): Động từ
Oi (indirect object): tân ngữ gián tiếp (Không trực tiếp chịu tác động của động từ)
Od (direct object): tân ngữ trực tiếp (Tân ngữ trực tiếp chịu tác động của động từ)
Câu bị động sẽ có 2 trường hợp như sau:
- TH1: ta lấy tân ngữ gián tiếp lên làm chủ ngữ trong câu bị động
S + be + VpII + Od
- TH2: Ta lấy tân ngữ trực tiếp lên làm chủ ngữ trong câu bị động:
S + be + VpII + giới từ + Oi
Cái cấu trúc câu tiếng anh đó thì cần phaik sửa lại nhưa sau:
What + ( a/an ) + adj + N ! nha
Fresh milk là sữa tươi, vì không đếm được nên không phải là số nhiều
Trong trường hợp này không thêm a hoặc an
Còn bạn phân biệt nha, chỉ số ít ms thêm a hay an thôi
a đứng trước từ có phụ âm đứng đầu
an đứng trc từ có nguyên âm đứng đầu