K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 12 2021

Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử.

Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử.

- Hóa đỏ : HCl, HNO3 (1) 

- Hóa xanh : NaOH 

- Không HT : BaCl2 , KCl (2) 

Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào (1) : 

- Kết tủa trắng : HCl 

- Không HT : HNO3

Cho dung dịch H2SO4 lần lượt vào (2) : 

- Kết tủa trắng : BaCl2

- Không HT : KCl 

PTHH em tự viết nhé !

6 tháng 12 2019

19 tháng 4 2019

16 tháng 3 2022

Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vào ba lọ dung dịch trên, dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng thì ta nói lọ đó chứa dung dịch H2SO4, hai lọ còn lại chứa KNO3 và HCl.

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O.

Nhỏ vài giọt AgNO3 vào hai lọ dung dịch còn lại, dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng thì ta nói lọ đó chứa dung dịch HCl, lọ còn lại chứa dung dịch KNO3.

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3.

26 tháng 7 2016

Lấy mỗi chất một ít ra các ống nghiệm riêng biệt rồi đánh số từ 1-4

 KOHNa2SK2SO4MgCl2
Quỳ tímXanh---
Dd BaCl2X-\(\downarrow\) trắng-
Dd AgNO3X\(\downarrow\) đenX\(\downarrow\) trắng

PTHH:

BaCl2 + K2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4 + 2KCl

2AgNO3+ Na2S \(\rightarrow\) Ag2S + 2NaNO3

2AgNO3+ MgCl2 \(\rightarrow\) 2AgCl + Mg(NO3)2

31 tháng 5 2017

b) - Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.

 dd NaCldd NaOHdd HCldd H2SO4
Qùy tímKhông đổi màuXanhĐỏĐỏ
dd BaCl2Đã nhận biếtĐã nhận biếtKhông hiện tượngCó kết tủa trắng

 

PTHH:

\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow\left(trắng\right)+2HCl\)

 

a) - Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.

- Bảng nhận biết:

 dd NaCldd Na2SO4dd H2SO4dd NaOH
Qùy tímKhông đổi màuKhông đổi màuHóa đỏHóa xanh
dd BaCl2Không hiện tượngCó kết tủa trắngĐã nhận biếtĐã nhận biết

 

\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow\left(trắng\right)+2NaCl\)

 

HÓA HỌC 10Câu 1: Hoàn thành các phương trình hóa học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có).a. Fe + Cl2 → b. Al + H2SO4 →c. H2S + O2 dư →d. FeS + H2SO4 đặc →Câu 2: Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các dung dịch mất nhãn đựng riêng biệt sau (viết các phương trình hóa học xảy ra): KCl, Na2S, H2SO4, MgSO4.Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 13,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg bằng 100 gam dd H2SO4 98% dư thu được dd B và 9,52 lít khí SO2...
Đọc tiếp

undefined

HÓA HỌC 10

Câu 1: Hoàn thành các phương trình hóa học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có).

a. Fe + Cl2 → 

b. Al + H2SO4 →

c. H2S + O2 dư →

d. FeS + H2SO4 đặc →

Câu 2: 

Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các dung dịch mất nhãn đựng riêng biệt sau (viết các phương trình hóa học xảy ra): KCl, Na2S, H2SO4, MgSO4.

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 13,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg bằng 100 gam dd H2SO98% dư thu được dd B và 9,52 lít khí SO2 (đktc).

a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.

b. Tính C% các chất trong dd B.

c. Dẫn toàn bộ lượng SO2 thu được ở trên vào 119 gam NaOH 20% thu được dung dịch D. Thêm vào dung dịch D, 200 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,35M và BaCl2 1M thu được m gam kết tủa. Tính m.

9
31 tháng 3 2021

Câu 1 : 

\(a.Fe+\dfrac{3}{2}Cl_2\underrightarrow{^{t^0}}FeCl_3\)

\(b.2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

\(c.2H_2S+3O_{2\left(dư\right)}\underrightarrow{^{t^0}}2H_2O+2SO_2\)

\(d.2FeS+10H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{^{t^0}}Fe_2\left(SO_4\right)_3+9SO_2+10H_2O\)

31 tháng 3 2021

Câu 2 : 

Trích mẫu thử

Cho quỳ tím vào các mẫu thử

- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4

- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh là Na2S

Cho dung dịch Bari clorua vào mẫu thử còn :

- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là MgSO4

\(BaCl_2 +MgSO_4 \to BaSO_4 + MgCl_2\)

- mẫu thử nào không hiện tượng gì là KCl