Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Trích mẫu thử, cho dd NaOH dư vào:
+ ↓ trắng: MgCl2
+ ↓ keo trắng → tan: ZnCl2
+ ↑ mùi khai: NH4Cl
+ Không hiện tượng: NaCl
\(PTHH:MgCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_2\)
\(PTHH:ZnCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Zn\left(OH\right)_2\)
\(PTHH:Zn\left(OH\right)_2+2NaOH\rightarrow Na_2ZnO_2+2H_2O\)
\(PTHH:NH_4Cl+NaOH\rightarrow NaCl+NH_3+H_2O\)
\(\text{a) Cho tác dụng với NaOH}\)
\(\text{-Kết tủa trắng là MgCl2 }\)
\(\text{-Kết tủa rồi tan là ZnCl2}\)
\(\text{-Khí có mùi khai là NH4Cl}\)
\(\text{-Còn lại là NaCl}\)
\(\text{b) Tác dụng với NaOH}\)
\(\text{-Kết tủa xanh là Cu(OH)2}\)
\(\text{-Khí có mùi khai là(NH4)2SO4}\)
\(\text{-Kết tủa trắng là MgSO4}\)
\(\text{-Còn lại là K2SO4}\)
\(\text{c) Cho tác dụng với NaOH}\)
\(\text{-Kết tủa nâu đỏ Fe(NO3)3}\)
\(\text{-Khí có mùi khai là NH4NO3}\)
\(\text{-Kết tủa trắng sau đó tan là Al(NO3)3}\)
\(\text{-Kết tủa trắng là Mg(NO3)2}\)
\(\text{d) Cho 4 dd tác dụng với AgNO3}\)
\(\text{-Có kết tủa trắng là NH4Cl}\)
\(\text{-Kết tủa vàng là(NH4)3PO4}\)
\(\text{-2 chất không phản ứng là NH4NO3 và NaNO3}\)
\(\text{-Cho tác dụng với NaOH +Khí có mùi khai thoát ra là NH4NO3}\)
\(\text{+Còn lại là NaNO3}\)
PT tự viết
Cho quỳ tím vào từng ống: ống màu xanh là dung dịch NH3; hai ống có màu hồng là NH4Cl và (NH4)2SO4; ống không có hiện tượng gì là Na2SO4.
Cho Ba(OH)2 vào hai ống làm hồng quỳ tím. Nếu thấy ống nào có khí bay ra mùi khai là NH4Cl, ống vừa có khí bay ra mùi khai vừa có kết tủa là (NH4)2SO4.
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2NH3 ↑ + 2H2O
2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
Trích các mẫu thử rồi đánh dấu.
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là \(\left(NH_4\right)_2SO_4,Fe_2\left(SO_4\right)_3\).
Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là \(Na_2CO_3,Ba\left(OH\right)_2\).
Mẫu thử không làm đổi màu quỳ tím là \(KNO_3,NaCl\).
- Cho dung dịch NaOH dư vào hai mẫu thử \(\left(NH_4\right)_2SO_4,Fe_2\left(SO_4\right)_3\).
Mẫu thử phản ứng xuất hiện kết tủa nâu đỏ là \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\).
Mẫu thử có khí mùi khai thoát ra là \(\left(NH_4\right)_2SO_4\).
PTHH:
\(Fe_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3Na_2SO_4\)
\(\left(NH_4\right)_2SO_4+2NaOH\rightarrow2NH_3\uparrow+Na_2SO_4+2H_2O\)
- Cho dung dịch \(H_2SO_4\) loãng dư vào hai mẫu thử \(Na_2CO_3,Ba\left(OH\right)_2\).
Mẫu thử làm xuất hiện kết tủa trắng là \(Ba\left(OH\right)_2\).
Mẫu thử làm xuất hiện khí thoát ra là \(Na_2CO_3\).
PTHH:
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
\(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2\uparrow+H_2O\)
- Cho dung dịch \(AgNO_3\) dư vào hai mẫu thử \(KNO_3,NaCl\).
Mẫu thử làm xuất hiện kết tủa trắng là \(NaCl\).
Mẫu thử không xảy hiện tượng là \(KNO_3\).
PTHH:
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
Dùng Ba(OH)2 nhận biết các chất:
- NH4Cl có hiện tượng sủi bọt khí mùi khai:
Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O
- (NH4)2SO4 xuất hiện kết tủa trắng và sủi bọt khí mùi khai:
Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O
- Na2SO4 xuất hiện kết tủa trắng:
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaOH
- Còn lại HNO3 không hiện tượng
Đáp án D.
a, - Trích mẫu thử.
- Cho từng mẫu thử pư với dd Ba(OH)2
+ Có khí mùi khai: NH4Cl
PT: \(Ba\left(OH\right)_2+2NH_4Cl\rightarrow BaCl_2+2NH_3+2H_2O\)
+ Có tủa trắng và khí mùi khai: (NH4)2SO4
PT: \(\left(NH_4\right)_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2NH_3+2H_2O\)
+ Có tủa trắng: Na2SO4
PT: \(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+BaSO_4\)
+ Không hiện tượng: NaCl.
- Dán nhãn.
b, - Trích mẫu thử.
- Cho từng mẫu thử pư với dd NaOH
+ Có tủa xanh: CuSO4
PT: \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\)
+ Không hiện tượng: K2SO4, KNO3, Ba(NO3)2 (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd BaCl2
+ Có tủa trắng: K2SO4
PT: \(BaCl_2+K_2SO_4\rightarrow2KCl+BaSO_4\)
+ Không hiện tượng: KNO3, Ba(NO3)2 (2)
- Cho mẫu thử nhóm (2) pư với dd K2SO4
+ Có tủa trắng: Ba(NO3)2
PT: \(K_2SO_4+Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow2KNO_3+BaSO_4\)
+ Không hiện tượng: KNO3
- Dán nhãn.
Cảm ơn nhiều ạ