K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 10 2019

Bài 1:

- Biểu đồ A : Mùa hạ nhiệt độ dưới 10°C, 9 tháng nhiệt độ dưới 0°C, mùa đông có tháng nhiệt độ - 30°C, mưa ít, tháng; mưa nhiều nhất không quá 50 mm, có 9 tháng tuyết rơi, mưa nhiều vào mùa hạ.

⟹ Thuộc môi trường ôn đới lục địa (khu vực gần cực).

- Biểu đồ B : Mùa hạ nhiệt độ khoảng 25°C, mùa đông nhiệt độ khoảng 10°C, mùa hạ khô hạn, mưa vào thu đông.

⟹ thuộc kiểu khí hậu Địa Trung Hải.

- Biểu đồ C : Mùa hạ mát, mùa đông ấm, mưa quanh năm.

⟹ Thuộc môi trường khí hậu ôn đới hải dương.

Bài 3:

a) Biểu đồ

b) Nguyên nhân

- Do khói bụi từ các nhà máy và xe cộ thải vào không khí ngày càng nhiều, do sử dụng nhiên liệu hóa ...

- Do bất cẩn khi sử dụng năng lượng nguyên tử làm rò rỉ các chất phóng xạ vào không khí.

Chúc bạn học tốt!
20 tháng 10 2019

Bài tập 1:

Các môi trường địa lý

- Biểu đồ A (55\(^0\)45’B):

+ Về nhiệt độ: không quá 10\(^0\) C vào mùa hạ, có tới 9 tháng nhiệt độ xuống dưới 0\(^0\)C , mùa đông lạnh đến - 30\(^0\)C.

+ Về lượng mưa: mưa ít, tháng mưa nhiều nhất không quá 50mm và có 9 tháng mưa dưới dạng tuyết rơi, mưa nhiều vào mùa hạ.

+ Thuộc kiểu khí hậu ôn đới lục địa vùng cận cực.

Các môi trường địa lý

- Biểu đồ B (36\(^0\)43’B):

+ Về nhiệt độ: không quá 25\(^0\)C vào mùa hạ, mùa đông ấm áp 10\(^0\)C

+ Về lượng mưa: mùa hạ khô, mưa thu đông.

+ Thuộc kiểu khí hậu địa trung hải

Các môi trường địa lý

- Biểu đồ C (51\(^0\)41’B):

+ Về nhiệt độ: mùa đông ấm, không xuống quá 5\(^0\)C , mùa hạ mát, dưới 15\(^0\)C.

+ Về lượng mưa: mưa quanh năm, tháng thấp nhất 75mm, cao nhất khoảng 170mm.

+ Thuộc kiểu khí hậu ôn đới hải dương

Bài tập 3:

- Cho đến năm 1840, lượng khí thải CO2 trong không khí vẫn ổn định ở mức 275 phần triệu (275 p.p.m)

- Từ khi bắt đầu cuộc Cách mạng công nghiệp đến nay, lượng khí thải C02 không ngừng gia tăng; năm 1997 đã đạt đến 355 p.p.m.

- Nguyên nhân: do các chất khí thải CO2 trong công nghiệp, trong đời sống và trong đốt rừng ngày càng nhiều.

25 tháng 11 2016

Dựa vào ba chỉ tiêu đánh giá trình độ phát triển kinh tế xã hội của các quốc gia trên thế giới

Các nước phát triển: Hoa Kì, Đức.

Các nước đang phát triển: An-giê-ri, A-rập Xê-út, Bra-xin.

Học đến bài mấy ròi

30 tháng 11 2021

limdim

20 tháng 2 2017

- Những khu vực đông dân: + Những thung lũng và đồng bằng của các con sông lớn (Hoàng Hà, sông An, sông Hằng, sông Nin,...). + Những khu vực có kinh tế phát triển của các châu lục (Tây Au, Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Bra-xin, Tây Phi). - Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất: Hai đồng bằng của hai con sông lớn: Hoàng Hà, sông Hằng. - Những khu vực thưa dân: các hoang mạc, các vùng cực và gần cực, các vùng núi cao, các vùng nằm sâu trong lục địa,...

16 tháng 9 2021

a.ở vùng đông á

 

22 tháng 12 2020

- Châu Phi có khí hậu khô nóng bậc nhất thế giới vì:  + Đại bộ phận chí tuyến nằm giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam nên châu phi có khí hậu nóng. + Là lục địa hình khối, kích thước lớn, bờ biển ít bị cắt xẻ do chịu ảnh hưởng của biển không vào sâu trong đất liền, đồng thời chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến, ít vịnh, ít đảo, ít bán đảo nên châu phi là lục địa có khí hậu khô.

22 tháng 12 2020

*Bắc Phi:

-Đặc điểm tự nhiên:

+Ở rìa Tây Bắc là dãy núi trẻ Atlas,các đồng bằng ven biển và sườn núi hướng về phía biển nên có mưa khá nhiều.Rừng sồi,dẻ rậm rạp,vào sâu nội địa,mưa giảm dần:xavan,cây bụi.

+Phía Nam hoang mạc Xahara khí hậu khô nóng,lượng mưa rất nhỏ. Thực vật cây cỏ gai thưa thớt,ở những ốc đảo thưc vật chủ yếu là cây chà là.

*Trung Phi:

-Đặc điểm tự nhiên:có 2 phần

+Phần phía Tây có 2 môi trường :Xavan và môi trường nhiệt đới.

+Phần phía Đông sơn nguyên trên bề mặt có nhiều đỉnh núi,hồ => khí hậu xích đạo gió mùa.

8 tháng 5 2019
Tên nước Sản lượng giấy, bìa (tấn)

Sản lượng giấy, bìa bình quân đầu người (kg)

Na Uy 2.242.000 502,7
Thuỵ Điển 10.071.000 1137,1
Phần Lan 12.947.000 2506,7

- Vẽ biểu đồ:

- Nhận xét: Các nước Bắc Âu không khai thác và xuất khẩu gỗ nguyên liệu mà chế biến thành giấy, bìa có giá trị kinh tế cao hơn, hiệu quả khai thác sẽ lớn hơn rất nhiều.

+ Sản lượng: Cao nhất là Phần Lan (12.947.000 tấn), Thụy Điển (10.071.000 tấn), thấp nhất là Na-Uy (2.242.000 tấn)

+ Sản lượng bình quân đầu người: Cao nhất là Phần Lan (2506,7 kg/người), tiếp theo là Thụy Điển (1137,1 kg/ người), thấp nhất là Na-Uy (502,7 kg/người)



29 tháng 9 2017

- Nhiệt độ trung bình năm trên 20oC.

- Lượng mưa trung bình năm trên 1000mm.

- Thời kì khô hạn trong năm từ tháng 11 đến tháng 4.

- Thời tiết, khí hậu: Thời tiết diễn biến thất thường nên dễ gây ra lũ lụt, hạn hán. Khí hậu bị ảnh hưởng bởi 2 mùa gió.